trập trùng | dt. Các giống côn-trùng sống dưới đất sâu hay trong lõi cây như: Sùng, bọ-rầy, bọ-xè... |
trập trùng | - t. Có hình thể lớp lớp nối tiếp nhau thành dãy dài và cao thấp không đều. Đồi núi trập trùng. |
trập trùng | tt. (Đồi, núi) nối tiếp nhau hết lớp này đến lớp khác thành dãy dài và cao thấp không đều nhau: đồi núi trập trùng. |
trập trùng | tt 1. Có chỗ cao chỗ thấp nối tiếp nhau: Đồi núi trập trùng 2. Nối tiếp nhau: Bóng dương lồng bóng đồ mi trập trùng (CgO). |
trập trùng | .- Cao thấp nối tiếp nhau: Đồi núi trập trùng. |
Kỳ lạ thay là cái Hương Sơn ! Bây giờ , có những đêm nằm thao thức không ngủ được , chợt nhớ đến cái cảnh trập trùng non non , nước nước , mây mây đó , tôi cảm thấy quả là trong suốt một đời tôi chưa từng được gặp một sơn thanh thuỷ tú nào như thế : đẹp từ cái khe núi , gốc cây , đẹp từ cái ghềnh núi , bụi lau , đẹp từ con chim , ngọn cỏ. |
Đường đèo Himalaya trập trùng , bác tài xế lại có máu phiêu lưu. |
Em ở đâu trong trập trùng sóng lạnh… Em là ai trong thập đau buồn… Một tiếng chuông gieo hồn tôi xuống vực… Tiếng đọc thơ của Thi Hoài dầm dề nước mắt , thi thoảng lại tiếm nhịp bằng những cái nấc cụt phảng phất hương vị thực phẩm. |
Họ rẽ lên phía tây , vượt qua những dãy đồi đất sỏi trập trùng của Quảng Bình mà vào Vĩnh Linh. |
Rừng càng bát ngát trập trùng , Lạng càng thấy mình cô đơn , héo hắt. |
Nơi Hoài sẽ đến là một địa danh lạ lẫm được đánh dấu chênh vênh trên bản đồ , chung quanh núi trập trùng một màu buồn bã. |
* Từ tham khảo:
- trất
- trất
- trất đít
- trất lất
- trất mấu
- trất ngại