tình nghĩa | dt. Cảm-tình và ân-nghĩa: Tình-nghĩa anh em còn hoài. |
tình nghĩa | - Cảm tình và ân nghĩa: Tình nghĩa vợ chồng. |
tình nghĩa | dt. Tình cảm gắn bó, thuỷ chung, hơp với đạo lí, lẽ phải: tình nghĩa vợ chồng o tình nghĩa bạn bè o sống có tình nghĩa. |
tình nghĩa | dt (H. nghĩa: việc phải làm) Tình cảm và ân nghĩa: Chữ tình nghĩa trời cao đất rộng, Nỗi đoạn trường còn sống, còn đau (Ai tư vãn). tt Để tỏ tình nghĩa: Căn nhà tình nghĩa tặng bà mẹ anh hùng. |
tình nghĩa | dt. Tình và nghĩa, sự khắn khít, trung nghĩa đối với nhau. |
tình nghĩa | Tình và nghĩa: Tình-nghĩa bạn-bè. |
Loan biết từ nay không còn tình nghĩa với nhà chồng nữa. |
Những lời nói đó bấy lâu đã làm cho nàng đau khổ và đã làm tuyệt hẳn con đường tình nghĩa của nàng với mẹ chồng. |
Anh chỉ biết cho rằng tình nghĩa đôi ta được đến thế đã quá lắm rồi. |
Giữa cô con gái ông chủ nhà cùng với người ở trọ học , hình như không có một tình nghĩa nào cả và cái đêm trăng ân ái trước đây dăm ba tháng chỉ là hình ảnh hờ hững của một giấc mộng thoáng qua. |
Chàng đi trước lên ga , móc toa tàu kéo Thiếp chăm chắm đợi chàng , ruột héo gan khô Biết răng chừ Hán lại gặp Hồ Thiếp xa chàng , ruột héo gan khô Chàng đừng có lóng trong gạn đục Thiếp giao tình bằng phẳng như cưa Giữ cho trọn tình nghĩa sau xưa Cũng như anh thợ mộc liệu vừa rập khuôn. |
Chú coi , tại sao lại bảo tên quốc phó " ra lòng bội thượng " ? Mình có dây dưa tình nghĩa gì với hắn ? Sao lại giận hắn tráo trở không vâng mệnh. |
* Từ tham khảo:
- tình nhân
- tình nương
- tình phụ
- tình quân
- tình sâu nghĩa nặng
- tình si