tí tẹo | tt. Nh. Tí-teo. |
tí tẹo | - Cg. Tí teo. Rất ít: Cho được tí tẹo thế này ư? |
tí tẹo | dt. Tí tẹo: ăn tí tẹo lấy lệ mà thôi. |
tí tẹo | dt. Lượng rất nhỏ, rất ít: chỉ cần một tí tẹo thôi o tí tẹo nữa thì hỏng việc. |
tí tẹo | dt Như Tí teo: Cho được một tí tẹo bánh; Chỉ còn tí tẹo thời gian. trgt Một chút thời gian: Anh chờ tôi tí tẹo nhé. |
Có ai nằm nhớ lại Hà Nội ngày nào , vào những lúc trời se sắt , mưa dầm dề , gió lê thê như thế , thỉnh thoảng ở giữa đường lại có một anh chàng mặc áo tơi , đội mũ mốt săng , đi ghệt , ngậm cái ống điếu đi lang tháng mười một mình như đang nghĩ thơ không ? Ấy đó , biết là đóng cửa lại ở trong nhà ấm cúng thật tình , nhưng có những người nhìn lên trời thấy ở bên ngoài sầu sầu một cách nên thơ , tự nhiên cảm thấy không chịu được , phải vội vàng khoác áo đội mũ ra đi để tận hưởng cái rét , để dầm mình vào trong mưa , để nghe cái nhịp thở âm thầm của cỏ cây lúc đó bắt đầu hé những lá non betí tẹo.o , xanh mươn mướt. |
Tấm lại lấy ở một cái lọ ra được con ngựa bé tí tẹo. |
Nó có từ khi gã đàn ông trẻ còn bé tí tẹo với một người phụ nữ bé nhỏ dịu dàng mà gã gọi là mẹ. |
Khổ một điều hôm ấy cơm khô khan quá , chẳng có tí tẹo canh nào. |
Tôi thét : Cớ sao dám kéo bè kéo cánh ra bắt nạt em Nhà Trò yếu ớt thế kiả Chúng mày có của ăn của để , đứa nào cũng béo múp mông đít cả lượt như thế kia mà tính đòi nó một tí tẹo nợ đã mấy đời rồi là không được. |
Lại anh Kỉm Kìm Kim bấy lẩy như mẹ đẻ thiếu táng , chỉ có bốn mẩu cánh tí tẹo cái đuôi bằng chiếc tăm dài nghêu , đôi mắt lồi to hơn đầu , cũng đậu ngụ cư vùng này. |
* Từ tham khảo:
- tí tí
- tí tị
- tí tỉnh
- tí toáy
- tí toe tí toét
- tí toét