thư tịch | - Sách vở (cũ): Quân giặc đốt hết thư tịch của ta. |
thư tịch | dt. Sách và các thi liệu thành văn nói chung: thư tịch Hán Nôm o nghiên cứu thư tịch. |
thư tịch | dt (H. thư: sách; tịch: sổ sách) Sách vở cũ: Trong đám thư tịch của đời Lê, có nhiều tài liệu quí về việc học hành. |
thư tịch | dt. Sách vở. |
thư tịch | Sách-vở: Góp nhặt thư-tịch. |
Khoảng thời Đường , nước này được thư tịch Trung Quốc nhắc đến với cái tên Hoàn Vương , sau đó là Chiêm Thành. |
169 Côn Lôn : thư tịch Trung Quốc từ thế kỷ IV , nhất là từ thời Đường , thường dùng tên Côn Lôn để chỉ một số cư dân trong vùng Nam Hải , tức vùng Đông Nam Á ngày nay. |
182 Hoàn Vương : vua nước Chiêm Thành (khoảng những năm 756 808 , nước Lâm Ấp được thư tịch Trung Quốc gọi là Hoàn Vương Quốc , từ sau năm 808 mới gọi là Chiêm Thành). |
499 Nước Đại Lý : một nước ở vùng Vân Nam , Trung Quốc , trên địa bàn của nước Nam Chiếu đời Đường , cư dân chủ yếu là người Di , mà thư tịch cổ Trung Quốc thường chép là người Thoán , Bặc. |
Dựa vào âm đọc , có thể cho rằng Lộ Hạc là nước La Hộc được nhắc đến trong thư tịch Trung Quốc thời Nguyên Minh (xem thêm chú thích về Xiêm la ở dưới). |
Trong khi đó , thư tịch Trung Quốc chỉ nhắc đến nước này vào cuối thế kỷ XIII (xem Nguyên sử , Xiêm quốc truyện) nhưng trong suốt thời Nguyên , chỉ gọi là Xiêm chứ không phải là Xiêm La. |
* Từ tham khảo:
- thư tín dụng để trống
- thư tín dụng giáp lưng
- thư tín dụng huỷ ngang
- thư tín dụng không huỷ ngang
- thư tín dụng lưu động
- thư tín dụng tuần hoàn