tả xung hữu đột | (xông) Đột phá, tiến công, phá nhanh, linh hoạt, bất ngờ, hoặc đối phó chống đỡ mọi bề trong đấu lực cũng như đấu trí: Quân giặc mất tướng lại thấy nghĩa quân tả xung hữu đột nên tên nào tên nấy cố tìm đường tháo chạy. |
tả xung hữu đột | ng (H. tả: bên trái; xung: xông lên; hữu: bên phải; đột: đụng chạm) Như tả đột hữu xung: Toa đô vẫn vung quả chuỳ, tả xung hữu đột (NgHTưởng). |
Nếu tôi nhặt thị cho tôi thì tôi chẳng cần tả xung hữu đột làm gì cho u đầu sứt trán. |
Thật chẳng còn đâu oai phong ngày nào , khi tôi , mình đầy thương tích , tả xung hữu đột giữa một lũ cướp cạn để giành giật cái dùi trống về cho Hà Lan. |
Dưới sự chỉ huy của Đại Cathay , đám giang hồ tuổi 16 17 ttả xung hữu đột, lăn xả vào chém quân Bé Bún , xong xộc thẳng sang cả bên kia cầu , tràn vào cả thánh địa của Bé Bún ở quận 4. |
Chuyên gia kinh tế Lê Đăng Doanh Xây dựng Chính phủ kiến tạo , Nhà nước liêm chính Thủ tướng và tập thể Chính phủ đã vào cuộc , thúc giục các bộ cắt giảm điều kiện kinh doanh (giấy phép con) , đối thoại thẳng thắn với cộng đồng doanh nghiệp tư nhân , ttả xung hữu độtđi các tỉnh , thăm nhà máy , công trường. |
Hotboy tuổi 18 Nguyễn Dương Hồ Vũ thi đấu ttả xung hữu độttrên đường đua và đang sở hữu áo vàng lẫn áo trắng. |
Trực tiếp chứng kiến hình ảnh 3 con tàu lần lượt mang số hiệu BP 480601 , BP 480104 và BP 489801 của BĐBP tỉnh ttả xung hữu đột, đạp sóng giữa biển khơi , chúng tôi thấu hiểu thêm công việc thầm lặng của những cán bộ , chiến sĩ khoát lên mình màu áo lính. |
* Từ tham khảo:
- tã
- tã lót
- tá
- tá
- tá
- tá