suất chiết khấu | dt. Lãi suất mà một ngân hàng áp dụng khi chiết khấu thương phiếu của khách hàng. |
Hiện nay , NHNN đang thực hiện cơ chế điều hành trực tiếp có giới hạn đối với lãi suất huy động và cho vay của các NHTM làm cho lãi suất của các NHTM không phù hợp với quan hệ cung cầu vốn trên thị trường làm giảm tác dụng của các công cụ lãi suất tái cấp vốn , lãi ssuất chiết khấu. |
Do vậy , để đảm bảo tính phù hợp giữa dòng tiền và tỷ ssuất chiết khấukhi đánh giá hiệu quả dự án đầu tư , cần nhất quán khi tính toán dòng tiền vào của dự án , đó là không đưa lãi vay vào chi phí khi tính toán thu nhập chịu thuế. |
Tuy nhiên , để đảm bảo tính phù hợp giữa dòng tiền và tỷ ssuất chiết khấuchúng ta cần sử dụng dòng tiền danh nghĩa (tức là dòng tiền đã bao gồm cả mức trượt giá do lạm phát). |
Tỷ ssuất chiết khấusử dụng để tính giá trị hiện tại ròng theo quan điểm chủ sở hữu là chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu , vì chỉ tính trên dòng tiền của chủ sở hữu. |
Lý thuyết Bird in hand cho rằng , trong những giai đoạn bất ổn , cổ đông sẽ ưa thích cổ tức hơn là chênh lệch giá , vì trong giai đoạn này ssuất chiết khấutăng lên , dẫn đến giá trị hiện tại của lợi nhuận giữ lại sẽ kém hấp dẫn hơn so với cổ tức. |
Từ 1 2 , Ngân hàng (NH) Nhà nước đã đồng loạt tăng lãi suất cơ bản , lãi suất tái cấp vốn , lãi ssuất chiết khấusau hai năm (từ tháng 12 2005) duy trì ổn định. |
* Từ tham khảo:
- suất chiết khấu ngân hàng trung ương
- suất cốc
- suất cước
- suất cước đường sắt
- suất đàn hồi
- suất điện động