su hào | dt. (thực) Bắp cải lá nhỏ, thân cây rất mập và ngon. |
su hào | - d. Cây trồng cùng họ với cải, thân phình to thành hình củ tròn, dùng làm thức ăn. |
su hào | dt. 1. Cây trồng lấy củ làm rau ăn, cao 0,3-0,6m, lá hình trứng gần gốc xẻ thùy, thân phình to thành củ hình cầu. 2. Củ su hào: su hào xào cà chua. |
su hào | dt (Pháp: chou-rave) Loài cây cùng họ với cải, thân phình ra thành củ tròn, làm thức ăn: ở Điện-biên hồi ấy su hào vẫn còn nhiều. |
su hào | .- Loài cây cùng họ với cải, thân phình ra thành củ tròn, dùng làm món ăn. |
Quay lại , thấy con sen đương ngồi vừa thái su hào , vừa ngủ gật , Loan hỏi : Bình , từ tối đến giờ , mày đã ngủ chưa ? Thưa cô , chưa , bà con dặn phải xong chỗ này mới được đi ngủ. |
Khi con sen đi ra rồi , Loan lấy su hào ngồi cặm cụi thái. |
Nghĩ đến đấy , Loan cắm đầu chăm chú đưa dao cắt thật mau , rồi muốn cho khỏi nghĩ ngợi , nàng vừa cắt vừa lẩm bẩm nói một mình : Miếng su hào này chưa được vuông vắn... Ừ mà phải cắt mỏng ít nữa. |
Cắt nốt chỗ su hào này phải tỉa cho hết bát củ cải kia... Loan đã bắt đầu thấy mỏi lưng. |
Cứ bảo thím Tuyết làm gà nấu cơm , xào thêm đĩa su hào , nấu bát canh miến“ ”Thế nào thì chị quàng quàng lên hộ tôi , không khéo rồi đến đêm mới được miếng ăn“. |
Chị ra vườn nhổ mấy củ su hào , khóm hành hoa , vào buồng lấy gừng , hồ tiêu rồi rượu thuốc , mâm bát , ớt tươi , ớt khô... Giao tất cả mọi thứ cho Tuyết và hướng dẫn cô thứ tự từng việc , từng cữ mặn nhạt xong chị rửa chân tay lên nhà sắp chăn chiếu , màn gối trên chiếc giường giải quạt ở gian ”buồng khách“ rồi mới gọi cả hai đứa con rửa chân tay mặt mũi cho chúng. |
* Từ tham khảo:
- su-le
- Su-lơ
- su sê
- su sơ
- su su
- su su hầm thịt