phượng hoàng | - d. 1. Chim phượng. 2. Chim phượng cái và chim phượng đực. |
phượng hoàng | Nh. Phượng2. |
phượng hoàng | dt 1. Chim phượng: Giương cung sắp bắn phượng hoàng, chẳng may lại phải một đàn chim ri (cd). 2. Chim phượng cái và chim phượng đực: Tưởng rằng đây đấy phường hoàng kết đôi (cd). |
phượng hoàng | .- d. 1. Chim phượng. 2. Chim phượng cái và chim phượng đực. |
Ai về anh dặn lời này Pphượng hoàngchỉ quyết đậu cây ngô đồng Song le còn chút ngại ngùng Biết rằng thầy mẹ thương cùng cho chăng ? Nẻo xa thấp thoáng bóng trăng Cũng mong nhờ gió cát đằng dưa dây Quảng Hàn cách mấy lần mây Để cho duyên hiệp đấy đây cho gần. |
Cầm rồi lại đặt xuống giường Khăn hời , túi hỡi ! Có buồn hay chăng ? Chàng về dạm vợ đẻ con Pphượng hoàngđã có lầu son đây rồi. |
Chàng về dạm vợ kẻo già Pphượng hoàngmô đến tay tra mà chờ. |
Kể ra có người từng cũng bệnh tật nặng nề như Nhị Ca , cũng bị lao , cũng sang Trung Quốc chữa bệnh , song khi về nước , đã làm một cuộc hồi sinh , như con pphượng hoàngbay lên từ đám tro tàn vùng vẫy trở lại : đó là trường hợp Chế Lan Viên. |
Chung quanh và chính ông đã ép ông thành một thứ pphượng hoàngnhồi rơm nhồi trấu rồi treo trên tường , ông phải giữ lấy cái vai đã có. |
Pháp Vân lập tức dời lên ở tận trên đỉnh núi Pphượng hoàng. |
* Từ tham khảo:
- phượng hoàng đẻ trong tổ quạ
- phượng hoàng đua, chim sẻ cũng đua
- phượng hoàng không màng tớimuỗi
- phượng minh tiêu dương
- phượng múa rồng bay
- phượng nhỡn