núng | tt. Móp, hủng, lúm, lõm vô: Má núng // Nao, yếu thế, hơi sợ: Nao-núng; Thế giặc đã núng. |
núng | trt. Khó dễ, làm cho người xuống nước năn-nỉ: Làm núng. |
núng | - t. Suy yếu đến mức nguy hiểm: Thế núng nên sắp thua. |
núng | tt. 1. Ở vào trạng thái không còn vững chắc nữa, như đang chực đổ, chực sụt lở: Bức tường đã núng lắm. 2. Bị lung lay, không còn vững vàng nữa, thiếu hẳn sức chống đỡ, chịu đựng trước hoàn cảnh: núng chí vì gặp khó khăn, gian khổ ngay từ đầu. |
núng | tt 1. Không còn vững chắc nữa: Đoạn đê đã núng rồi. 2. Suy yếu lắm rồi: Gan không núng, chí không mòn (Tố-hữu). |
núng | đt. 1. Lõm vào: Cái bình thiết bị núng một lỗ. Má núng đồng tiền. 2. Yếu thế, yếu sức: Quân giặc vẫn chưa núng. |
núng | .- t. Suy yếu đến mức nguy hiểm: Thế núng nên sắp thua. |
núng | Yếu thế, yếu sức, không đứng vững được nữa: Thế giặc đã núng. Đường đê hơi núng. |
Cứ nhà trên xuống nhà dưới , rồi lại từ nhà dưới lên nhà trên , cả ngày mợ càu nhàu : Ốm với yếu gì ! Cái hạng voi dày không núng ấy ốm sao được. |
Ông chủ sự Bưu chính bệ vệ đi lắc la lắc lư , cái mặt núng nính những thịt. |
Chúng ăn mặc xốc xếch như nhau , nhưng có hai điều khiến Mịch chú ý đến tên lính giả mạo : một là hắn mập quá cúc áo để hở giơ cả cái bụng trắng núng nính mỡ , hai là thái độ khép nép của bọn kia đối với hắn. |
Nhiều con mụ đàn bà mặc áo lụa trắng rô dê (tiếng pháp có nghĩa là thêu) , che dù đầm , núng na núng nính rén bước đi lên chợ , mắt cứ ngó xuống chân dép xăng đan , sợ bùn đất vấy gấu quần. |
Rồi chúng nó dỗ tôi làm chỉ điểm ! Mả cha nó , hồi nãy nghĩ nó sắp đem bắn mình , tôi không chút nao núng. |
Từ mùa đông qua tết cho đến hôm nay , quần áo giấu mất hết cả thân hình đều đặnnúng'ng nính , nõn nường của người vợ bé nhỏ có đôi má đỏ hây hây mùi cốm giót. |
* Từ tham khảo:
- núng nẩy
- núng ních
- núng niếng
- núng nính
- nuộc
- nuộc lạt bát cơm