nồi | dt. Vật bằng đất nung hay kim-khí dùng kho nấu: Nồi cơm trách cá; Lấy chồng làm lẽ chẳng lo, Cơm nguội đầy rá, cá kho đầy nồi // (R) Lọ lắp vào dọc để nướng thuốc phiện: Đập nồi xán ống // Bựng đất bó chặt rễ cây ngay gốc: Bứng cây đừng cho bề nồi. |
nồi | - dt. 1. Đồ dùng để đun nấu thức ăn, có lòng sâu, được nung bằng đất hoặc kim loại: nồi đất nồi đồng. 2. Bộ phận giống hình cái nồi, lắp trong ổ trục để chứa bi: thay nồi cho xe đạp nồi trục giữa bị hỏng. 3. Đơn vị đo lường có tính chất dân gian: mua hai nồi nếp. |
nồi | dt. 1. Đồ dùng để đun nấu thức ăn, có lòng sâu, được nung bằng đất hoặc kim loại: nồi đất o nồi đồng. 2. Bộ phận giống hình cái nồi, lắp trong ổ trục để chứa bi: thay nồi cho xe đạp o nồi trục giữa bị hỏng. 3. Đơn vị đo lường có tính chất dân gian: mua hai nồi nếp. |
nồi | dt Đồ dùng để nấu cơm hoặc thức ăn: Nồi đồng nấu cơm, nồi đất nấu canh (tng); ăn trông nồi, ngồi trông hướng (tng). |
nồi | dt Đơn vị đong các loại hạt, ước độ 10 đấu to: Nhà hết gạo phải đi vay một nồi thóc. |
nồi | dt. Đồ dùng bằng đất nung, bằng đồng để đun, nấu: Nồi đồng dễ nấu, chồng xấu dễ sai (T.ng) Cơm ai có nồi nấy (T.ng) // Nồi hai, nồi ba, nồi nấu cơm đủ hai ba người ăn. Nồi da xáo thịt, ngb. tự anh em chém giết lẫn nhau. Nồi hấp. Nồi bung, nồi lớn. Nồi hông. Nồi xúp de, nồi đun nước sôi để lấy hơi cho máy chạy. |
nồi | .- d. Đồ dùng để đong hạt, bằng mười đấu lớn. |
nồi | .- d. 1. Đồ dùng lòng sâu bằng đất hay bằng kim loại để nấu thức ăn: Nồi đồng; Nồi đất. Nồi da nấu thịt. Nói cảnh anh em trong nhà, trong nước tàn hại lẫn nhau. 2. Bộ phận giữ cho bi lăn trong ổ khi trục quay. |
nồi | I. Đồ dùng bằng đất, bằng đồng, để đun nấu đồ ăn: Nồi thổi cơm. Nồi nấu canh. Văn-liệu: Nồi nào vung ấy. Nghe hơi nồi chõ. Nồi đồng dễ nấu, chồng xấu dễ sai (T-ng). Nồi nát lại về cầu Nôm, Con ái nỏ mồm về ở với cha (C-d). Cơm ăn mỗi bữa nồi năm, Ăn đói, ăn khát ma cầm lấy hơi (C-d). Giàu sang chưa chín một nồi kê. II. Thứ thùng dùng để đong lường, ước độ 10 đấu: Đong mấy nồi thóc. |
Tội gì ngày nào cũng đi gánh cho u vai lên ấy ! Thế rồi bà bắt nàng lấy hai cái thùng sắt tây , hai cái nồi đất và cả chiếc nồi mười để hứng nước. |
Trác không cưỡng được ý mẹ , cặm cụi làm năm cái tua buộc vào năm gốc cau mang nồi ra đặt. |
Bà thở dài : " Rõ chán ! Nước mưa chẳng thông tráng nồi , lại ướt mất mẻ rơm ". |
Trác thấy bớt nóng , đứng dậy lồng hai chiếc nồi đất vào quang gánh nước. |
Trác vừa gánh đôi nồi ra khỏi nhà được một lúc , có tiếng chó sủa. |
Khi nàng đã đổ xong hai nồi nước vào vại và đã đi quẩy gánh khác , bà Tuân mới tìm cách đưa đầu câu chuyện mà bà lưỡng lự chưa dám nói ra. |
* Từ tham khảo:
- nồi ba
- nồi ba mươi
- nồi bảy quăng ra nồi ba quăng vào
- nồi bù
- nồi chõ
- nồi da nấu thịt