nhớn | tt. X. Lớn: Đứa nhớn đứa bé. |
nhớn | - t. Nh. Lớn. |
nhớn | tt. Lớn: nhớn tuổi. |
nhớn | tt Biến âm của Lớn: Bao giờ cháu nhớn, cháu đừng có quên bố cháu nhé (NgĐThi). |
nhớn | Xt. Lớn. |
nhớn | .- t. Nh. Lớn. |
nhớn | Xem “lớn”. |
Khi còn cô ta ở nhà , thì mỗi lần có điều gì bất hòa giữa mợ phán và Trác , mợ kiêu hãnh mắng Trác : Tao không thèm đánh mày cho bẩn tay ! Tao sai con tao nó phanh thây mày ! Nếu cơn ghét đã lên bội phần , mợ vênh vang hoa tay ra lệnh : Cái nnhớn, mày xé xác nó ra cho tao. |
Rồi trong óc nàng nảy ra một sự so sánh , so sánh cái sức khoẻ của người vợ cả ngày một hao mòn vì già thêm và cái sức cường tráng của lũ con ngày một to nnhớn. |
Từ ngày nàng nnhớnlên , trong làng và ở những làng bên cạnh đã có nhiều người hỏi , nhưng ông Chánh vẫn từ chối. |
Cái kiếp mày là phải như thế cho đến lúc xuống lỗ kia mà... Mợ phán vừa nói đến đó , thấy Trác đặt đứa con xuống đất , mợ bèn nhân dịp chạy xổ lại tát và đấm nó luôn mấy cái , và quát tháo : Cái con mẹ mày bây giờ đanh đá lắm đấy ! nhớn mau lên mà dạy mẹ mày , kẻo chết với bà sớm ! Thằng Quý lại nức nở khóc. |
Tự nhiên tôi đem lòng mến những đứa trẻ cùng trạc tuổi tôi của những gia đình hèn hạ ấy : Cái nhớn , thằng Cu , con Tẹo là bạn tôi cả. |
Lạch nói : Con xin phép u sang thăm chị con và anh con... xem đã nhớn được tí nào chưa. |
* Từ tham khảo:
- nhớn nhác
- nhớn nhác như quạ vào chuồng lợn
- nhớn nhao
- nhớn nhở
- nhợn
- nhờng