nhởn nhơ | đt. Chơi giỡn đú-đởn: Nhởn-nhơ như con đĩ đánh bồng // trt. Rểu qua rểu lại cách thong-thả: Đi nhởn-nhơ ngoài đường. |
nhởn nhơ | - Bỏ qua những việc mà đáng lẽ mình phải lo, coi như không có gì phải quan tâm đến: Sắp đi thi rồi mà vẫn còn nhởn nhơ. |
nhởn nhơ | tt. Có vẻ thong thả, ung dung như không hề bận tâm điều gì: cứ nhởn nhơ, không làm giúp mẹ việc gì. |
nhởn nhơ | tt Không quan tâm đến gì cả: Bên đầm say hát, nhởn nhơ chơi (NgBKhiêm). |
nhởn nhơ | tt. Chơi dỡn, không có vẻ lo lắng: Theo sau ba bảy con hoàn nhởn-nhơ (Bích-Câu) |
nhởn nhơ | .- Bỏ qua những việc mà đáng lẽ mình phải lo, coi như không có gì phải quan tâm đến: Sắp đi rồi mà vẫn còn nhởn nhơ. |
nhởn nhơ | Trỏ bộ chơi dỡn đú-đởn: Nhởn-nhơ như con đĩ đánh bồng. |
Rồi hai người đứng lặng nhìn nhau , cùng cảm thấy những sự khốn khổ ở đời , trong khi chung quanh mình biết bao nhiêu thiếu niên nam nữ nhởn nhơ diễu lượn , hớn hở , trên môi điểm nụ cười vô tư và tha thiết trong lòng mơ mộng một cuộc đời ân ái , toàn đẹp , toàn vui. |
Cho đến lá cây trúc đào lóng lánh dưới hạt mưa , rung rinh nhởn nhơ với luồng gió lạnh Liên cũng hình dung ra là trăm nghìn con dao sắc nhọn của kẻ bạo tàn. |
Quay qua Liên , Mạc hỏi như trêu chọc : Có phải không cô ? Nhung thấy vậy liền quắc mắt quát mắng : Mạc ! Nhưng Mạc vẫn nhởn nhơ như không , càng ra vẻ lờn mặt : Vợ anh Minh đấy dì. |
Có hôm tôi đã cố theo họ xem họ trú ngụ nơi đâu , nhưng họ như đôi chuồn chuồn sống nhởn nhơ không tổ trên mặt nước ao tù. |
Anh không lấy được em ngoan Nghe chi những miệng thế gian nhọc lòng Yêu nhau em vợ , anh chồng Kìa con bướm liệng cành hồng nhởn nhơ. |
Áo rách vai vá hoài vá huỷ Sao em có chồng chẳng nghĩ đến anh ? Áo sồng gậy trúc nhởn nhơ Tràng hạt đeo cổ lồng lờ quàng vai Kêu van quá đứa ăn mày Tu hành hồ dễ mấy người trực tâm. |
* Từ tham khảo:
- nhởn nhơ như phường chèo
- nhỡn
- nhớn
- nhớn nha nhớn nhác
- nhớn nhác
- nhớn nhác như quạ vào chuồng lợn