nấy | trt. Nào ấy, thuộc về, theo phía: Ai nấy; Cha nào con nấy; của ai nấy lấy; May ai nấy nhờ, rủi ai nấy chịu; Rõ ràng giấy trắng mực đen, Duyên ai phận nấy chớ ghen mà gầy (CD). |
nấy | đt. Giao, phó-thác: Nấy quyền điều-khiển. |
nấy | - t. Người ấy, cái ấy: Việc ai nấy làm; Bạ gì ăn nấy. |
nấy | dt. 1. Người, cái vừa nói đến trước đó; người ấy, cái ấy: việc ai nấy làm o bảo gì làm nấy. 2. Người, cái tương xứng với người, cái được nói đến trước đó: cha nào con nấy o mùa nào thức nấy. 3. Toàn bộ người, vật được bao gồm trong đó: bị một trận thằng nào thằng nấy hết cả hồn. |
nấy | đgt. Giao cho: nấy chức o nấy việc. |
nấy | đt 1. Người ấy: Con ai mặc nấy can gì đa mang (QÂTK); Ai ăn trầu thì nấy đỏ môi (tng). 2. Thứ ấy: Có gì ăn nấy. tt Như ấy: Tiền ai, người nấy tiêu (NgKhải); Cha nào con nấy (tng). |
nấy | Nht. Ấy, thường dùng kèm theo sau tiếng ai, nào: Canh nào sâu nấy. Mạnh ai nấy được. // Cha nào con nấy. |
nấy | đt. Giao, uỷ cho một việc mà người ta muốn tránh: Khi không lại nấy việc đó cho mình. |
nấy | .-t. Người ấy, cái ấy: Việc ai nấy làm; Bạ gì ăn nấy. |
nấy | ấy, người ấy: Cơm ai nấy ăn, việc ai nấy làm. Văn-liệu: Mạnh ai nấy được. Mắt nhìn ai nấy đều kinh (K). Dạy rồi ai nấy cúi đầu (Nh-đ-m). Gặp ai thời nấy làm chồng (Tr-Th). |
nấy | Giao cho, uỷ cho: Nấy chức, nấy việc. |
Có lúc nàng sợ quá toan bỏ đi và nàng nghĩ đến chuyện những người lên cơn điên gặp ai giết người nấy. |
Ai nấy đều ngượng nghịu , yên lặng nhìn nhau. |
Mẹ nào con nấy... Loan giận quá , hai tay run lẩy bẩy : Xin ai đừng nói động đến mẹ tôi. |
Ai nấy đều chăm chú nhìn ông trạng sư. |
Thỉnh thoảng lại nghe tin một người trong bọn chết đi hay bị tù tội , rồi ai nấy trước số mệnh , chỉ việc cúi đầu , yên lặng , nơm nớp đợi đến lượt mình. |
Thoáng nghe câu chuyện của hai người , một trang thiếu niên ngồi bên nâng cao cốc rượu sâm banh mời và nói : Xin ai nấy uống cạn với tôi một cốc rượu. |
* Từ tham khảo:
- nậy
- ne
- ne
- Ne
- ne nép
- ne nét