nam giao | dt. Vùng ngoại-ô ở phía nam // Lễ tế trời hằng năm của vua. |
nam giao | - Lễ tế trời của vua chúa trong thời phong kiến. |
nam giao | dt. Đàn tế trời đất ở kinh đô. |
nam giao | dt (H. giao: tế trời) Nơi làm lễ tế trời ở phía nam kinh thành Huế: Nhà nước chủ trương tu sửa đàn Nam giao. |
nam giao | dt. Lễ tế trời xây nền ở phía nam kinh-thành (Giao: tế trời) // Lễ nam-giao: cng. Đàn nam-giao. |
nam giao | .- Lễ tế trời của vua chúa trong thời phong kiến. |
nam giao | Đàn tế trời đất ở chỗ kinh-đô. |
Khi vua Lê Thái Tông mở rộng kinh thành và muốn biến vùng đất phía nam thành một trung tâm văn hóa , tâm linh mới của kinh thành với quần thể gồm : Văn Miếu , Đàn Xã Tắc , Đàn nam giao , đài chiêm tinh (Khâm Thiên)... đã ra chỉ dụ lấy một phần đất của làng Kim Liên. |
2 Kinh Thư chép vua Nghiêu sai Hy Thúc đến ở nam giao (Hy Thúc trạch Nam Giao). |
Khổng An Quốc thời Tây Hán chú giải Kinh Thư , chỉ cho nam giao là phương Nam. |
Mãi đến thời Đường , Tư Mã Trinh mới giải thích nam giao là Giao Chỉ ở phương Nam. |
Theo Công Dương truyện , vua thân đến đàn nam giao cầu đảo , cho đồng nam đồng nữ vừa múa vừa hô "Vu ! Vu..." , vì thế gọi là "Vu đàn". |
Tính đến hết ngày 31.12.2017 , số thu toàn thành phố đạt 7.402 ,4 tỷ đồng , đạt tỷ lệ 103 ,63% so với kế hoạch BHXH Việt Nnam giao. |
* Từ tham khảo:
- nam hoàng liên
- nam kha nhất mộng
- nam kì bắc đẩu
- nam mô
- nam mộc hương
- nam ngoại nữ nội