mơn trớn | đt. O-bế, vuốt-ve, làm thân để lấy lòng: Thấy vợ giận, nên theo mơn-trớn. |
mơn trớn | - đgt 1. Vuốt ve: Ta cầm, ta mơn trớn viên đá (NgXSanh). 2. Chiều chuộng để lấy lòng: Thực dân mơn trớn bọn tay sai. |
mơn trớn | đgt. 1. Vuốt nhẹ, gây cảm giác thích thú: cử chỉ mơn trớn. 2. Vuốt ve, có tác động nhẹ nhàng đến tình cảm, làm cho vừa lòng: giọng mơn trớn. |
mơn trớn | đgt 1. Vuốt ve: Ta cầm, ta mơn trớn viên đá (NgXSanh). 2. Chiều chuộng để lấy lòng: Thực dân mơn trớn bọn tay sai. |
mơn trớn | đt. Vuốt ve: Gió đào mơn-trớn liễu buông tơ (Th.Lữ) |
mơn trớn | .- Vuốt ve để khêu gợi hay để an ủi: Thực dân mơn trớn bọn tay sai. |
Chàng tưởng tượng dưới đám lá chè lấp lánh , rung động bởi ngọn gió dịu dàng mơn trớn , một cô tiên yểu điệu đương ngồi mơ màng thầm nhớ tới ai. |
May thay ông giáo đến kịp lúc ; bàn tay chồng chỉ đỡ nhẹ lấy lưng , bà giáo vẫn cảm thấy ở phía sau , có một hơi ấm quen thuộc mơn trớn lan dần khắp thân thể mình. |
Cảm giác thoải mái , thân mật , mơn trớn , còn bàng bạc. |
Anh thấy trong sự mơn trớn âu yếm của vợ , sự lo lắng của mẹ , có điều gì vướng víu ràng buộc. |
Một cảm giác lâng lâng mơn trớn nơi hai thái dương , lan xuống má , xuống khắp thân thể , chân tay. |
Thích được nhìn ngắm một cách sỗ sàng , thích được ôm ấp , mơn trớn , vuốt ve. |
* Từ tham khảo:
- mởn mởn
- mớn
- mớn nước
- mờng
- mờng vui
- mớp