mềm nắn rắn buông | Tùy theo thái độ, từng đối tượng cụ thể mà ứng xử giải quyết: với người yếu đuối thì lấn át, bắt nạt, với kẻ cứng cỏi thì chùn bước, nhân nhượng: Chẳng qua là mềm nắn rắn buông, chúng tỏ ra mềm mỏng với mình thì cũng chẳng ra điều tử tế gì đâu. |
mềm nắn rắn buông | ng Chê những kẻ chỉ bắt nạt người yếu và không dám đụng đến người khoẻ hoặc có thế lực: Ai cũng chê hắn vì cái thói mềm nắn rắn buông. |
Rõ ràng với mẹ mmềm nắn rắn buông, mẹ cũng quá đáng , hết anh Hai anh Ba rồi đến cứu chị Năm , mẹ đã tróc cháu gần hết rồi còn gì. |
* Từ tham khảo:
- mềm như bún
- mềm như con mài mại, nhũn như con chi chi
- mềm như lạt mát như nước
- mềm như lụa
- mềm rục
- mềm rủn