mây mù | dt. Mây sát mặt đất, che chắn tầm nhìn: Trời nhiều mây mù. |
mây mù | tt Có mây che phủ: Mặt trời có lúc mây mù (Tố-hữu). |
Tiếng Thu nói ở ngoài hàng rào , Trương đứng dừng lại , lòng thấy bỗng nhẹ như bông tơ , đám mây mù u uất trong hồn chàng cũng vừa tan đi vì một nỗi vui xuất hiện đến sáng như một quãng trời xanh ấm nắng. |
Ngọn đèn hoa kỳ vặn nhỏ như hạt ngô toả ánh sáng lờ mờ tựa như một ngôi sao đỏ ẩn sau đám mây mù. |
Mỗi lần nghe như vậy , anh Hai lại cố sức làm lụng ngày đêm cho vừa lòng chủ , bao nhiêu nỗi vất vả trong anh thảy đều tan như mây mù dưới ánh mặt trời. |
Đêm hôm ấy quả nhiên mây mù tối tăm rồi mưa một trận như trút. |
Từ tháng Tám trở ra , trời Bắc Việt nặng những mây mù , đìu hiu một ngọn gió hanh hao , lành lạnh , gợi nhiều niềm tưởng nhớ xa xưa. |
Tử Hư nhân đem những người làm quan bấy giờ , nhất nhất hỏi về từng người một : Thưa thầy , ông mỗ ở ngôi trọng thần mà tham lam không chán , ông mỗ làm chức sư tư (5) mà mô phạm không đủ , ông mỗ coi lễ mà lễ nhiều thiếu thốn , ông mỗ chăn dân mà dân bị tai hại , ông mỗ chấm văn mà lấy đỗ thiên vị , ông mỗ trị ngục mà buộc tội oan uổng ; lại còn những người lúc thường bàn nói thì môi mép bẻo lẻo , đến lúc trù tính , quyết định kế lớn của quốc gia thì mờ mịt như ngồi trong đám mây mù , thậm đến không nói theo danh , không xét theo thực , không trung với đấng quân thượng , lớn thì làm việc bán nước của lưu Dự (6) , nhỏ thì làm việc dối vua của Diên Linh (7). |
* Từ tham khảo:
- mây mưa đánh đổ đá vàng
- mây nhà
- mây sầu gió thảm
- mây sóc
- mây song
- mây trôi bèo dạt