mấy khi | trt. ít khi có lắm: Mấy khi gặp anh; Tình cờ mà gặp mấy khi, Hỏi thăm thục-nữ giai-kỳ định chưa ? (CD). |
mấy khi | - Không lúc nào được như lúc này: Mấy khi anh đến chơi nhà, Mời anh xơi tạm món quà nông thôn (cd). |
mấy khi | Chẳng mấy khi, ít khi: mấy khi anh đến chơi nhà. |
mấy khi | trgt Có bao nhiêu cơ hội đâu: Sinh rằng: Rày gió mai mưa, ngày xuân đã dễ tình cờ mấy khi (K). |
mấy khi | .- Không lúc nào được như lúc này: Mấy khi anh đến chơi nhà, Mời anh xơi tạm món quà nông thôn (cd). |
Chẳng mấy khi gặp gỡ người cũ. |
Dũng cho rằng về làm dâu nhà người khác , chắc Hiền sẽ khổ sở gấp mấy khi ở nhà mình. |
Người bếp lên gác , chàng vội nói : Vi , tao có thư từ gì không ? Chẳng mấy khi chàng nhận được thư. |
Song có mấy khi chàng được nói chuyện với các cô ! Tối hôm ấy , ăn cơm xong , Chương đi bách bộ trên đường Cổ Ngư. |
Thấy Chương là người ít lời , không mấy khi vui vẻ mà hôm nay bỗng trở nên khéo nói , Tuyết mỉm cười. |
Vì thế , không mấy khi nàng được tĩnh tâm , tĩnh trí mà nghĩ tới mình , mà nhớ tới quãng đời đã qua. |
* Từ tham khảo:
- mấy nả
- mấy nỗi
- mậy
- me
- me
- me