mẫu tử | dt. Mẹ con: Mẫu từ tình thâm. |
mẫu tử | - Mẹ và con: Tình mẫu tử. |
mẫu tử | dt. 1. Mẹ và con: tình mẫu tử. 2. Dáng cây thế biểu tượng cho hai mẹ con, có cấu trúc gồm hai cây như thế phụ tử, nhưng dáng nét của cây mẹ ("mẫu") mềm mại, duyên dáng hơn còn có thế "Mẫu tử tương thân" (mẹ con gắn bó với nhau), "Mẫu tử tương tùy" (mẹ con dựa vào nhau)... |
mẫu tử | dt, tt (H. tử: con) Nói về quan hệ giữa mẹ và con: Tình mẫu tử. |
mẫu tử | dt. Mẹ và con: Tình mẫu-tử. |
mẫu tử | .- Mẹ và con: Tình mẫu tử. |
Chứ nào có phải vì tình mẫu tử ? Mà cho đến cả khổ mặt con , nàng cũng không thể phác hoạ ra được trong trí nhớ. |
Bẩm bà lớn , tình mẫu tử... Bà lớn thương anh Lộc con làm sao thì con sẽ thương con của con làm vậy... Bẩm bà lớn , nó đã làm gì nên tội , mà nó chịu khổ ngay từ lúc ở trong bụng mẹ nó. |
Nàng có ngờ đâu tình xưa còn ẩn trong tình mẫu tử , và cái hôn kia chỉ là cái hôn tiếc một quãng đời đã mất. |
Một đằng thì lương tâm nó dõng dạc buộc tội , nào nó có xét đến tình mẫu tử ? Một đằng thì lời nói văn hoa bóng bẩy cố tìm những sự kiện có thể làm nhẹ bớt tội lỗi của mẹ. |
Vắng tình mẫu tử , tình huynh đệ đã trở nên mật thiết sâu xa hơn hết mọi thứ tình yêu khác. |
Hình như những sợi dây đã từng ràng buộc tâm trí bà với thực tại , từ sợi tơ mềm như tình mẫu tử cho đến những dây oan nghiệt như cơm áo , những sợi dây chằng chịt đó dần dần nới lỏng. |
* Từ tham khảo:
- mấu
- mấu chốt
- mậu
- mậu
- mậu
- mậu dịch