mẫu | dt. Đơn-vị bề mặt đất-đai bằng 10.000 thước vuông (Nam-Việt), 479 thước vuông (Trung-Việt) và 3.600 thước vuông (Bắc-Việt) (dụ ngày 13-4-1953).. // dt. Kiểu, ni, mực, vật để rập theo: Mẫu ảnh, mẫu áo, mẫu đơn; Gương-mẫu, kiểu-mẫu, khuôn-mẫu. |
mẫu | dt. Mẹ, má: Dưỡng-mẫu, đích-mẫu, phụ-mẫu, thân-mẫu // (R) Cái gốc, có thể sinh-sản hoặc chứa đựng nhiều: Tự-mẫu, hàng-không mẫu-hạm // Tiếng gọi tôn tiên thánh đàn-bà: Lễ-mẫu, thánh-mẫu. |
mẫu | - 1 d. 1 Cái theo đó có thể tạo ra hàng loạt những cái khác cùng một kiểu. Mẫu đồ chơi cho trẻ em. Làm động tác mẫu. Mẫu thêu. Mẫu thiết kế. 2 Cái có thể cho người ta hiểu biết về hàng loạt những cái khác cùng một kiểu. Hàng bày mẫu. Vở kịch đưa lên sân khấu nhiều mẫu người đặc biệt. Mẫu quặng. - 2 d. Đơn vị cũ đo diện tích ruộng đất, bằng 10 sào, tức bằng 3.600 mét vuông (mẫu Bắc Bộ) hay 4.970 mét vuông (mẫu Trung Bộ). |
mẫu | dt. Cái làm chuẩn để tạo ra hoặc biết được hàng loạt cái cùng loại khác: mẫu thiết kế o làm mẫu o hàng mẫu. |
mẫu | dt. Đơn vị đo ruộng đất bằng 10 sào (3600m2 Bắc Bộ): nhà cấy 5 mẫu lúa o mẫu tây o công mẫu. |
mẫu | 1. Mẹ: mẫu giáo o mẫu hậu o mẫu quốc o mẫu thân o mẫu tử o bảo mẫu o đích mẫu o hiền mẫu o kế mẫu o nhạc mẫu o nhũ mẫu o phụ mẫu. 2. Cái, chính: mẫu âm o mẫu hạm o mẫu số o mẫu tự o hàng không mẫu hạm o thanh mẫu o tự mẫu. |
mẫu | dt Đơn vị đo diện tích ruộng đất, bằng 3600 m2 ở Bắc-bộ và 4970 m2 ở Trung-bộ: Nhờ trời một mẫu năm nong thóc đầy (cd). |
mẫu | dt 1. Cái nêu lên để người ta bắt chước làm theo: Mẫu thêu; Mẫu đồ chơi của trẻ em. 2. Vật trình bày để người ta biết hình dáng, đặc điểm, công dụng: Mẫu hàng; Mẫu quặng. 3. Người được nêu lên làm gương: Mẫu thanh niên tuấn tú. 4. Người mà họa sĩ hay nhà điêu khắc nhìn hình dạng để tạo nên một tác phẩm: Chị ấy đã nhiều lần làm mẫu cho một họa sĩ trứ danh. |
mẫu | dt. Kiểu để theo, để làm mực: Làm mẫu. // Mẫu đo. |
mẫu | dt. Đơn-vị về cách đo ruộng đất, bằng 10 sào hay 3600 thước vuông tây. // Mẫu tây, 10.000 thước tây vuông. hectare. |
mẫu | (khd). Mẹ: Mẫu-thân. Ngr. Cái để sinh ra cái khác: Mẫu tuyến. // Phân số-mẫu. |
mẫu | .- d. 1. Cái được nêu lên để người ta bắt chước, làm theo: Mẫu bảng thống kê. 2. Vật trình bày cho người ta biết những đặc điểm, thành phần, công dụng, của những vật đồng nhất với nó, sản xuất hay tồn tại trong tự nhiên trên qui mô lớn: Mẫu hàng; Mẫu than đá. 3. Vật có cùng hình dạng với vật khác nhưng có kích thước nhỏ hơn nhiều: Mẫu máy bay. 4. Người có tới mức hoàn chỉnh những tính chất, đặc điểm của cả loại và đáng được nêu lên làm tiêu biểu: Dũng sĩ đó là mẫu người thanh niên yêu nước, chiến đấu cho Tổ quốc. 5. Người mà nghệ sĩ vẽ hay tạc lại hình dạng: Chị vẫn là mẫu của nhà hội hoạ đó. |
mẫu | .- d. Đơn vị cũ đo dạc ruộng đất, bằng 3600m2 Bắc-bộ và 4970m2 ở Trung-bộ. |
mẫu | Kiểu để cho người ta theo mà bắt-chước: Ra mẫu. Làm mẫu. |
mẫu | Đơn vị để chỉ số ruộng hay đất, diện-tích là 10 sào hay 3.600 thước vuông tây. |
mẫu | I. Mẹ. II. Tiếng gọi tôn các thánh bà bên chư-vị: Các bà đồng đi trẩy đền lễ mẫu. |
Bà Tuân hình như có câu nào đã nói ra hết ; bà Thân khơi chuyện bằng câu hỏi : Cụ đã ngả được mấy mẫu rồi ? Chưa được lấy một góc. |
Năm bà mới góa chồng , cả cơ nghiệp chỉ có ngoài hai mẫu ruộng. |
Rồi lại nhờ hai con chăm chỉ cày cấy , tiêu pha không hết là bao , thành ra tất cả bà đã tậu thêm được hơn ba mẫu nữa. |
Nhà bà có tới năm chục mẫu ruộng , cần gì bà phải làm cái nghề đó. |
Bởi thế nên mọi việc nàng chỉ dựa vào những sự đã xảy ra chung quanh để làm khuôn mmẫu. |
Anh nàng có lẽ bây giờ túng bấn hơn trước vì hơn năm mẫu ruộng Khải đã bán tới quá nửa để lo liệu thuốc thang rồi ma chay cho mẹ. |
* Từ tham khảo:
- mẫu biểu
- mẫu chỉ lí hoành văn
- mẫu chỉ tiết hoành văn
- mẫu đơn
- mẫu giáo
- mẫu hậu