mật | dt. Túi đựng nước nhờn xanh rất đắng ở gan tiết ra: Nằm gai nếm mật; Có tiền riêng cho em mượn ít đồng, Mua gan công mật cóc thuốc chồng theo anh (CD). // (B) Chủ về việc gan-dạ hay nhát-nhúa tuỳ mật to hay bé: To gan lớn mật.. |
mật | dt. Chất ngọt trong nhuỵ bông: Chim quyên nút mật bông quỳ, Ba năm còn đợi huống gì một năm (CD). // (R) Nước ngọt trong mía: Ba chảo nước mật; Ngọt mật chết ruồi // tt. (B) Dịu-ngọt: Nghe lời đường mật. |
mật | tt. Kín-đáo: Bí-mật, cẩn-thận, cơ-mật, công-văn mật; Phòng gian bảo mật // (R) Khít-khao, dày, nhặt: Chu-mật, trù-mật // Gần-gũi, thân-thiết: Cận-mật, thân-mật. |
mật | - 1 dt. 1. Loại nước sánh, màu nâu đỏ, vị ngọt, làm từ cây mía, theo phương pháp thủ công: thắng mật nấu kẹo lạc đường mật. 2. Chất có vị ngọt do các tuyến ở đáy một số loài hoa tiết ra: ong hút mật. 3. Mật ong, nói tắt: nuôi ong lấy mật. - 2 dt. 1. Nước màu xanh vàng, có vị đắng do gan tiết ra để tiêu hoá các chất mỡ: gan tiết mật. 2. Túi mật, nói tắt: mua cái mật gấu. - 3 tt. Kín, cần phải giữ kín, không để lộ ra: tin mật tài liệu mật. |
mật | dt. 1. Loại nước sánh, màu nâu đỏ, vị ngọt, làm từ cây mía, theo phương pháp thủ công: thắng mật nấu kẹo lạc o đường mật. 2. Chất có vị ngọt do các tuyến ỏ đáy một số loài hoa tiết ra: ong hút mật. 3. Mật ong, nói tắt: nuôi ong lấy mật. |
mật | dt. 1. Nước màu xanh vàng, có vị đắng do gan tiết ra để tiêu hoá các chất mỡ: gan tiết mật. 2. Túi mật, nói tắt: mua cái mật gấu. |
mật | I. tt. Kín, cần phải giữ kín, không để lộ ra: tin mật o tài liệu mật o mật báo o mật dụ o mật đàm o mật điện o mật hiệu o mật khẩu o mật lệnh o mật mã o mật ngữ o mật thám o mật ước o mật vụ o bảo mật o bí mật o cơ mật o tối mật o tuyệt mật. II. 1. Dày, mau, trái với hỉ, sơ (thưa): mật tập o cẩn mật o nghiêm mật o trù mật. 2. Có quan hệ tình cảm gần gũi, thân thiết: mật thiết o thân mật. |
mật | dt Nước mía đã cô đặc: Dùng trâu kéo mật; Vay mật trả gừng (tng); Mật ngọt chết ruồi (tng). |
mật | dt 1. Nước màu vàng do gan tiết ra, giúp cho sự tiêu hoá chất mỡ: Thủ thuật mở đường mật. 2. Chất đắng trong túi mật của động vật: Đắng như mật cá mè (tng). |
mật | tt, trgt Kín; Cần giữ kín: Tin mật; Tài liệu mật; Ghé tai tâu mật mọi đường (NĐM). |
mật | dt. Nước mía nấu quánh lại: Mật ngọt chết ruồi. // Mật ong, nước ngọt như mật của con ong làm ra trong tổ. Mật cặn. |
mật | dt. Chất ngọt ở trong hoa. |
mật | dt. Bíu đựng nước xanh vàng và đắng ở trong gan chảy ra; nước xanh vàng và đắng ở trong bíu mật. // Ống dẫn mật. A-cít mật. Mật đen. Mật gâu. |
mật | tt. Kín, khó biết: Câu chuyện rất mật. |
mật | (khd). Gần, thân: Mật thiết. |
mật | .- d. Nước mía cô cho quánh lại: Mật ngọt chết ruồi (tng). |
mật | .- d. Nước màu vàng do gan tiết ra, giúp cho sự tiêu hoá chất mỡ. |
mật | .- t. ph. Kín: Tin mật; Ghé tai tâu mật mọi đường (Nhđm). |
mật | Bìu đựng nước xanh-vàng và đắng ở trong gan chảy ra: Mật xanh, mật vàng. Văn-liệu: To gan, lớn mật. Đắng như mật cá mè (T-ng). |
mật | Nước mía đúc quánh lại: Trâu kéo mật. Văn-liệu: Mật ngọt chết ruồi. Mật ít ruồi nhiều. Vay mật, trả gừng. Tốt vàng son, ngon mật mỡ (T-ng). |
mật | Nhặt, kín: Ghé tai tâu mật mọi đường (Nh-đ-m). |
Đến lúc trời bắt tội , nhắm mắt buông xuôi xuống âm ty liệu có gặp nhau nữa không ? Bà Thân cảm động vì những câu nói thân mật đó , thỉnh thoảng điểm một câu cười giòn và len thêm những tiếng : " Vâng !... vâng !... " như để chấm đoạn chấm câu cho bà bạn. |
Bà tươi cười ví thầm : " Một đêm quân tử nằm kề , Còn hơn thằng ngốc vỗ về quanh năm ! " Vừa dứt câu bà ngặt nghẹo cười , vừa vỗ vai bà Thân , vừa nói thầm bằng một giọng rất thân mật : Có phải thế không , cụ ? Bà Thân như đã siêu lòng , hớn hở đáp : Thì vẫn hay là thế. |
Người mà bà vẫn hãnh diện gọi bằng mấy tiếng rất thân mật " cậu phán nhà tôi " chính là con rể bà. |
Bà Tuân lại khôn ngoan hơn nữa : bà nghĩ cần phải làm thân với mẹ Trác , bà tin rằng khi đã thân mật rồi thì dù mẹ con bà Thân không ưng thuận chăng nữa cũng phải nể mà nghe theo. |
Thấy bà Thân xếp lại những lá giấy bạc , bà Tuân thỏ thẻ , giọng thân mmật: Cụ may cho cháu chiếc áo the , áo trắng lót , và cụ nhớ nên may quần lĩnh thì hơn , đừng may váy , về làng bên ấy người ta cười chết. |
Mợ phán nói những câu sau đây bằng một giọng nhẹ nhàng , thân mmật; và trong tiếng " tôi " mợ dùng để tự xưng mình với Trác như ngụ đầy ý muốn tỏ tình yêu dấu , nên nàng cũng vui trong lòng , mừng thầm được gặp một người vợ cả hiền từ , phúc hậu. |
* Từ tham khảo:
- mật dụ
- mật đàm
- mật độ
- mật hiệu
- mật ít ruồi nhiều
- mật kế