lụm | đt. Lượm (nói trại). |
lụm | dt. Lùm (cây): Cây mọc từng lụm. |
Mấy cô tiểu thương trong chợ cằn nhằn , thằng cha mầy lúc này ca gì như là sốt rét , "Chiếc áo người vợ hiền" hay vậy mà ca lụm cụm như "chiếc áo bà già". |
Rồi lụm cụm đi trồng thật nhiều sả , chăm chút những cây chanh , cây bưởi quanh nhà cho tốt lá , lột vỏ tỏi để dành xông cho chị sau khi sinh. |
Chỉ thấy Út Lệ hay lụm mấy trái mù u mà chơi đồ hàng , hay đập mấy trái mù u vỡ ra làm đôi , rồi hì hục khoét lỗ xỏ chỉ , làm đôi bông tai mù u đeo lủng lẳng. |
Hạnh nhìn theo bóng cha già lụm cụm xuôi theo triền dốc , gió bắt đầu rin rít cào qua mái tôn , gió cuồn cuộn nổi trong lòng. |
Hồi ức về ông ngoại là ông già cưng chó hơn cưng cháu , lụm đụm ăn ngủ , lụm đụm đi chơi đều dắt hoặc bồng con chó (tên Lỳ) trên tay. |
lụmcụm với cái tuổi 70 , cụ Nguyễn Thị Chút (thôn Phong Thạnh) là một trong những người đầu tiên đến UBND thị trấn để chờ nhận gạo. |
* Từ tham khảo:
- lụm khụm
- lun trun
- lùn
- lùn bân
- lùn chùn
- lùn chủng