lúc nhúc | trt. X. Loi-nhoi. |
lúc nhúc | - Có nhiều và chuyển động luôn luôn: Giòi bọ lúc nhúc ở đống rác. |
lúc nhúc | tt. Có rất nhiều, rất đông, chen chúc nhau khi chuyển động trong phạm vi hẹp: lúc nhúc như giòi bọ o lúc nhúc một bầy nhặng xanh. |
lúc nhúc | tt, trgt Có nhiều, chen chúc và chuyển động luôn luôn: Rươi còn tươi lúc nhúc đến lưng thúng (Ng-hồng). |
lúc nhúc | đt. Ngo ngoe đầy, nhiều: Sâu lúc-nhúc đầy mình con vật chết. |
lúc nhúc | .- Có nhiều và chuyển động luôn luôn: Giòi bọ lúc nhúc ở đống rác. |
lúc nhúc | Nói vật gì có nhiều mà vận-động luôn: Lúc-nhúc như đàn ròi. |
Từng gia đình nho nhỏ lúc nhúc trong những gian nhà xiêu vẹo , tối tăm , bẩn thỉu. |
Thấy từng gia đình lúc nhúc trong bóng tối , trong khi ở ngoài trời nắng mới , ánh sáng rực rỡ phất phới trên lá cây. |
Trọng thấy buồn cười nên vội vàng ngồi khác kiểu đi : ở trong một cái nhà lúc nhúc hơn mười gia đình , lúc ăn lúc ngủ , ai cũng nhìn thấy ai , nên Trọng luôn luôn khó chịu , cử động không được tự do. |
lúc nhúc trên phản gỗ không chiếu , ba đứa con đang cùng khóc lóc gọi bu. |
Mùa rét thì trải ổ rơm đầy nhà , mẹ con cùng nằm ngủ trên đó , trông như một cái ổ chó , chó mẹ và chó con lúc nhúc. |
Tôi ngắm nhìn tổ ong như cái thúng , lúc nhúc không biết bao nhiêu ong , dần dần nhớ lại lời má nuôi tôi kể. |
* Từ tham khảo:
- lục
- lục
- lục
- lục
- lục
- lục âm nhất dương