lông | dt. Bộ-phận ngoài da người hay cầm-thú, mọc từng sợi hay từng cộng cứng đơm sợi hai bên (mọc nơi đâu thì có tên bộ-phận ấy kèm theo như: lông cánh, lông chân, lông đuôi, lông mày, lông nách, lông ngực... hoặc của con vật nào thì có tên con ấy kèm theo như: lông chim, lông gà...): Bút lông, cạo lông, chổi lông, mọc lông, nhổ lông, rụng lông, thay lông; Chim khôn thì khôn cả lông (CD) // (R) Bộ-phận ngoài vỏ, giống như lông: Cây dầu lông, trái xay lông, lông bọc gió // Đồ-vật có sợi tua giống lông: áo lông, khăn lông, đổ lông. |
lông | - d. 1 Bộ phận thường hình sợi, mọc ở ngoài da cầm thú hay da người, có tác dụng bảo vệ cơ thể. Lông chân. Lông nhím. Đủ lông đủ cánh*. 2 Bộ phận hình lông trên bề mặt một số vật. Lá mơ có lông. Vải sổ lông. |
lông | dt. 1. Bộ phận hình sợi mọc ngoài da thú hay người: bộ lông thú. 2. Bộ phận giống lông thú ở trên bề mặt một số vật: lá mơ lông. |
lông | đgt. Trồng: lông cây o lông rau. |
lông | dt 1. Sợi mọc ở ngoài da người hay da cầm thú: Muốn làm ông, cái lông chẳng muốn mất (tng); Đủ lông đủ cánh (tng). 2. Sợi xù ra ở một số vật: Vải xổ lông; Lá mơ có lông. |
lông | dt. Phần như sợi chỉ mọc ở thân hình người hay ở da thú: Lông chân, lông chim, lông ngựa. Con nhà tông, chẳng giống lông cũng giống cánh (T.ng) // Lông nhím, lông cứng nhọn của con nhím. Lông gáy ngựa. Lông mao lông các loài thú. Lông con, lông măng. Lông mày. Lông mi, lông nheo. Lông ống, lông mềm của chim gà. Lông mũi. Lông quặm, lông nheo mọc trở ngược vào mắt. Lông hồng. xt. Hồng-mao. Ngr. Cái gì xơ như lông: Vải đổ lông. // Đổ lông. |
lông | .- d. 1. Cg. Lông mao. Những sợi đơn hay kép mọc ở da cầm thú hay da người: Lông bò; Lông chân; Lông mày. 2. Cg. Lông vũ. Mỗi bộ phận mọc trên da chim, gồm một trục hình ống, hai bên có những sợi mọc ngang sít nhau. 3. Cái gì xù ra như lông: Vải xổ lông. |
lông | Bộ phận mọc ở da thú vật hay ở mình người ta: Lông chim. Lông bò. Lông nách. Nghĩa rộng: cái gì xơ ra như lông: Vải sổ lông. Văn-liệu: Trơn lông đỏ da. Mọc lông trong bụng. Con nhà tông, chẳng giống lông cũng giống cánh. Nhẹ bằng lông đâm chẳng đi, Nặng bằng chi đi vanh-vách. Vẻ chi thân nhẹ lông hồng (Nh-đ-m). |
Thằng Quý hai tay ôm đầu , díu đôi lông mày nhìn qua những cành lá để tìm con bướm. |
Thu đi ngang qua mặt Trương tiến thẳng vào chỗ đặt bộ " sa lông ". |
Nàng đưa cao hai đuôi lông mày như người khêu khích : Anh tưởng em sợ à ? Trương hỏi : Nhưng tại sao em lại cứ yêu anh ? Thế giờ em cũng hỏi lại anh câu ấy thì anh bảo sao ? Anh không biết. |
Chàng thấy Thu cau đôi lông mày nhìn chàng như có ý trách. |
Chàng hạ lông mi xuống một chút và tưởng như đó là một lời nói Thu có thể hiểu : Anh yêu em lắm. |
Chàng thấy Thu cũng bắt chước hạ lông mi làm hiệu như có ý trả lời : Em đã hiểu là anh định nói với em điều gì. |
* Từ tham khảo:
- lông bông lang bang
- lông bông như ngựa chạy đường quai
- lông buồn
- lông cặm
- lông đất
- lông hồng