lốm đốm | tt. Lấm-chấm, có nhiều đốm khác màu: Lốm-đốm hoa-râm. |
lốm đốm | - tt. Rải rác trên bề mặt những chấm, những vệt màu to nhỏ, không đều nhau: Trời lốm đốm sao Tóc lốm đốm bạc. |
lốm đốm | tt. Rải rác trên bề mặt những chấm, những vệt màu to nhỏ, không đều nhau: Trời lốm đốm sao o Tóc lốm đốm bạc. |
lốm đốm | tt, trgt 1. Có những chấm khác màu: Chuối tiêu lốm đốm trứng cuốc. 2. Lác đác: Trời lốm đốm sao; Mái tóc lốm đốm trắng (NgĐThi). |
lốm đốm | tt. Lấm-chấm: Trời lốm-đốm sao. |
lốm đốm | .- t. 1. Có những chấm khác màu: Chuối lốm đốm trứng cuốc. 2. Lác đác: Trời lốm đốm sao. |
lốm đốm | 1. Lấm-chấm: Chuối lốm-đốm trứng cuốc. 2. Lác-đác không đều: Đậu mọc lốm-đốm. |
Văn đứng ngây người ngắm đống tro hồng lốm đốm. |
ánh lửa soi sáng hai bên cành lá rậm rịt , vụt kéo trở về những mảng màu xanh lục , đỏ , vàng , lốm đốm của những hình hóa lá bị nhấn chìm trong bóng tối đen ngòm. |
Thường thì da cá sấu màu xanh rêu pha bùn mốc , dưới lườn bụng hơi trắng , khắp mình trên mọc gai , có chỗ vằn hoa lốm đốm. |
Đó là những ống đếm thời gian của rừng già... Đêm rủ bức màn lốm đốm sáng , đồi chìm vào chân mây , đất và trời bị xoá nhoà ranh giới... Còn anh bộ đội thì hồi hộp đợi chờ. |
Càng gần Bắc Ninh , xứ sở của dân ca , phong cảnh càng êm dịu , càng quen thuộc và mênh mông như bài quan họ "Trên rừng 36 thứ chim"… Dẫu rằng đất này vừa bị lụt , đồng còn nâu bạc , cỏ cũng úa vàng , và người làm đồng thì thưa thớt , rơm rạ còn mắc đầy trên dây điện và bốn bề có mùi cá tanh tanh... Nhưng vùng quê vẫn đậm đà phong vị dân tộc ở tà áo , nét cười , dáng tất tưởi ; Ở bầu trời xanh màu Tổ quốc và dãy xoan , lốm đốm chùm hoa đỏ , nhất là luỹ tre le te , lúc lắc , rì rào , tâm hồn của nông thôn Việt Nam... Xã trú quân là Đại Xuân , thôn Xuân Hoà Quế Võ. |
Những cây bạch đàn thân nâu lốm đốm trắng nghiêng ngả. |
* Từ tham khảo:
- lổm cộm
- lộm nhộm
- lồn
- lồn lột
- lổn cổn
- lổn ngổn