khẩn trương | tt. Căng-thẳng, găng: Tình-hình khẩn-trương. |
khẩn trương | - tt. 1. Cấp bách, cần giải quyết ngay: nhiệm vụ khẩn trương. 2. Nhanh gấp, tranh thủ mọi thời gian: làm khẩn trương, tác phong khẩn trương. |
khẩn trương | tt. 1. Cấp bách, cần giải quyết ngay: nhiệm vụ khẩn trương. 2. Nhanh gấp tranh thủ mọi thời gian: làm khẩn trương, tác phong khẩn trương. |
khẩn trương | tt, trgt (H. khẩn: gấp gáp; trương: bày ra) 1. Cần tiến hành ngay: Điều đó đòi hỏi chúng ta phải làm việc khẩn trương (PhVĐồng). 2. Căng thẳng: Quốc hội ta họp kì này trong tình hình rất khẩn trương (HCM). |
khẩn trương | tt. Căng-thẳng: Thời-cuộc coi mòi khẩn-trương lắm. |
khẩn trương | .- I. t. 1. Cần làm nhanh chóng: Công việc khẩn trương. 2. Căng thẳng: Tình hình khẩn trương. II. ph. Nhanh và có ý thức tranh thủ thời gian: Thực hiện khẩn trương kế hoạch Nhà nước. |
Rất khẩn trương và hợp lý từng giây , xong xuôi mọi thứ anh đến nhà hộ sinh cũng đã hơn chín giờ. |
Tập trung trong một ngã ba đường đất đỏ kín đáo ở đây đã tấp nập không khí khẩn trương của cửa ngõ mặt trận. |
Rất khẩn trương và hợp lý từng giây , xong xuôi mọi thứ anh đến nhà hộ sinh cũng đã hơn chín giờ. |
Công việc này kể ra cũng có chút thú vị hơn ở nhà Phù Ái , mặc dù về tốc độ cokhẩn trương+ng gấp nhiều lần. |
Vậy tại sao anh không bắt liên lạc mà lại đột ngột bỏ đỉ Còn nếu là mật vụ thì saỏ Thì nghĩa là đã phát giác ra mình và khẩn trương hành động. |
"Tôi mong muốn các cơ quan có thẩm quyền thị xã Ngã Bảy kkhẩn trươngcấp giấy CNQSĐd đối với phần đất đã cấp cho gia đình tôi để yên tâm ổn định cuộc sống. |
* Từ tham khảo:
- khấn
- khấn khứa
- khấn trâu trả lễ bò
- khấn vái
- khâng khấc
- khầng khậc