kẽ | dt. Khe nhỏ, kẹt: Kẽ chân, kẽ tay, kẽ hở // (R) Sự sơ-hở trong lời nói: Ăn-nói phải giữ kẽ // Việc nhỏ-nhặt tỉ-mỉ: Kẽ tóc chân tơ. |
kẽ | - dt Khe nhỏ: Những ánh lửa bếp chờn vờn qua những kẽ liếp (Ng-hồng); ánh sáng lọt qua kẽ cửa. |
kẽ | dt. Khoảng trống nhỏ giữa hai vật tiếp giáp không khít nhau: kẽ hở o kẽ lá o kẽ tóc chân tơ. |
kẽ | dt Khe nhỏ: Những ánh lửa bếp chờn vờn qua những kẽ liếp (Ng-hồng); ánh sáng lọt qua kẽ cửa. |
kẽ | dt. Khe nhỏ: Rành rành kẽ tóc chân tơ (Ng.Du) Ngb. Chỗ hở, chỗ lỡ-lầm trong ý-tứ: Nói chuyện với người lớn phải giữ kẽ. |
kẽ | .- d. Khe nhỏ: Kẽ cửa; Kẽ chân. Kẽ tóc chân tơ. Những điều rất nhỏ, những chi tiết rất tỉ mỉ: Hỏi cho đến tận kẽ tóc chân tơ. |
kẽ | 1. Khe nhỏ: Kẽ tóc, kẽ cửa. Nghĩa bóng: chỗ hở trong ý-tứ: Ăn nói phải giữ kẽ. 2. Chỗ khe ở vào hai cái gì tiếp giáp nhau: Kẽ chân, kẽ tay. |
Nàng thừa hiểu rằng mợ phán làm điều đó chỉ để giữ kẽ , khỏi sợ người khác chê cười là ngu dốt. |
Chàng ngẫm nghĩ : Không thể nói câu chuyện gì thẳng thắn , tự nhiên được , lúc nào cũng phải giữ kẽ. |
Gió đưa tà áo Loan kẽ chạm vào tay khiến Dũng sực nghĩ mình đi sát gần bên Loan quá. |
Dưới chân Dũng , những làn nước đọng ở kẽ gạch sáng lên như bạc chảy. |
Ý nghĩ ấy đã có trong đầu từ lâu chứ chẳng phải vì lời dặn cặn kẽ của Minh gợi ra trong tâm trí nàng. |
Mỗi lần đến thăm bệnh nhân , ông ta dặn nàng cặn kẽ là chớ dùng thuốc tây vì lý do thuốc tây ‘nóng lắm’ , chỉ hợp cho cho người tây có máu hàn và ở xứ lạnh chứ không thể dùng để chữa cho người An Nam có máu nhiệt và ở xứ nóng được. |
* Từ tham khảo:
- kẽ tóc chân tơ
- kẽ nách
- ké
- ké
- ké
- ké