kẻ ngược người xuôi | 1. Người qua lại đông đúc hoặc người ở nhiều vùng khác nhau: Làng trên xã dưới đem đầu lại, Kẻ ngược người xuôi ngoảnh mặt trông (Nguyễn Công Trứ). 2. Biệt li, xa cách, mỗi người một nơi: Bây giờ kẻ ngược người xuôi, Biết bao giờ lại nói lời nước non (Truyện Kiều). |
kẻ ngược người xuôi | ng Tả chỗ đi lại đông đúc: Bây giờ kẻ ngược người xuôi ngay trước cửa thật là vui. |
Bây giờ hỏi thiệt cô ba Còn thương như cũ hay là hết thương ? Ban ngày dang nắng , tối lại dầm sương Công tôi lao khổ , mình thương không mình ? Bây giờ kẻ ngược người xuôi Bao giờ lại được nối lời nước non. |
Biết nhau từ đấy mà thôi Bây giờ kẻ ngược người xuôi bận lòng Thà rằng chẳng biết cho xong Biết ra thêm để tấm lòng tương tư Thà rằng chẳng biết thì thôi Biết ra thêm một khúc nhôi bộn bề. |
Biết nhau tự ấy mà thôi Bây giờ kẻ ngược người xuôi mặc lòng. |
Biết nhau tự đấy mà thôi Bây giờ kẻ ngược người xuôi mặc lòng. |
Cây xa rừng cây khô rừng trụi Người xa người tội lắm người ơi ! Thà rằng nỏ gặp thì thôi Gặp ra kẻ ngược người xuôi sao đành ! Cây xanh đương duỗi giữa trời Tôi khuyên quan họ nghỉ lại đến mai sẽ về Một là nên thiếp nên thê Nên chăn , nên gối đi về có nhau Ai làm cho áo lìa bâu ? Cho cau lìa hạt , đường tà phân hai Ai làm cho dở dang ai ? Kìa như nhan sắc trúc đài ngày mưa Ai ngờ phận đẹp duyên ưa Thân bên lắm lá , bỏ bên thưa cành Miệng người mới nói rành rành Sao người nỡ thế cho đành người ơi ! Cây xanh đương đứng giữa trời Tôi khuyên quan họ nghỉ lại , đêm mai sẽ về Một là nên thiếp nên thê Nên chăn nên gối đi về có nhau Ai làm cho áo lìa bâu Cho cau lìa mấu , đường đà phân hai Ai làm cho dở dang ai Kìa như nhan sắc đứng ngoài trời mưa Năm thức rau , tôi nấu năm nồi Tôi đơm năm bát , đợi người đằng xa Năm trống canh tôi ngủ có ba Còn hai canh nữa tôi ra trông trời Trách ông trời sao sớm dựng đông Chả khuya chút nữa cho lòng thở than Thở than chưa kịp hết lời Bỗng đâu trống giục ba hồi tan canh. |
* Từ tham khảo:
- kẻ nói đi người nói lại
- kẻ nói đơn, người nói kép
- kẻ nói gà, bà bảo vịt
- kẻ nửa cân, người tám lạng
- kẻ ở người đi
- kẻ tám lạng người nửa cân