hết | tt. Sạch-bách, ráo-trọi, tiêu dần đến không còn: Hết của, hết dầu, hết gạo, hết tiền, hết vé, hết xăng, hết xôi rồi việc // trt. Rốc, trọn-vẹn, cả thảy, không sót: Ăn hết, đi hết, đủ hết, trước hết; Tham vàng bỏ ngãi chàng ơi, Vàng ăn thì hết ngãi tôi vẫn còn (CD). |
hết | - tt, trgt 1. Không còn gì: Hết tiền rồi; Hết mưa; Rẽ cho thưa hết một lời đã nao (K) 2. Xong hẳn: Đã làm hết việc 3. Tất cả: Đưa bao nhiêu tiền cũng tiêu hết 4. Trọn vẹn: Làm hết phận sự 5. Cuối cùng: Sau hết ai cũng đồng ý. - trt Từ đặt ở cuối câu để tỏ ý phủ định: Tôi không đi đâu ; Không còn nói gì hết. |
hết | I. đgt. 1. Không còn nữa: hết tiền o hết hạn nộp hồ sơ. 2. Cạn kiệt, trọn vẹn: cố hết sức o hết lòng vì con cái.3. Mất đi một khoản nào: mua hết mấy triệu o đi bộ mất mấy tiếng đồng hồ. II. dt. Tất cả: trước hết o đẹp hơn ai hết o tốt hơn hết. I II. pht. Từ biểu thị ý không còn tồn tại, tiếp diễn trạng thái nào: hết giận o nắn cho hết cong. IV. trt. Trọn vẹn cả một phạm vi; cả: không nói gì hết o không cần gì hết. |
hết | tt, trgt 1. Không còn gì: Hết tiền rồi; Hết mưa; Rẽ cho thưa hết một lời đã nao (K) 2. Xong hẳn: Đã làm hết việc 3. Tất cả: Đưa bao nhiêu tiền cũng tiêu hết 4. Trọn vẹn: Làm hết phận sự 5. Cuối cùng: Sau hết ai cũng đồng ý. trt Từ đặt ở cuối câu để tỏ ý phủ định: Tôi không đi đâu hết; Không còn nói gì hết. |
hết | bt. Không còn, trơ cạn: Hết nạc, vạt xương. Hết lời khinh-trọng hết lời thị-phi (Ng.Du) |
hết | .- ph. 1. Xong hẳn: Đến hôm nay tôi mới đọc hết quyến ấy; Làm hết bài rồi mới đi chơi. 2. Tất cả: Còn những năm cái bánh thế mà nó ăn hết; Lĩnh bao nhiêu tiền hắn cũng tiêu hết ngay; Nhà hết tiền; Đèn hết dầu; Hết lòng giúp bạn. 3.Tới mức độ: Chỉ riêng mua vé đã hết sáu đồng. 4. Từ đệm nhấn mạnh vào quan hệ giữa một đối tượng so sánh và tất cả ngang hay dưới nó: Tôi cũng được điểm tối đa như ai hết; Phải cảnh giác hơn bao giờ hết. 5. Từ đệm nhấn mạnh vào một ý phủ định: Không xu nịnh ai hết; Chẳng sợ gì hết; Chớ nói gì hết. |
hết | Không còn, không sót, trọn vẹn: Hết tiền, hết đời, hết lòng. Văn-liệu: Hết khôn, dồn ra dại. Hết nạc, vạc đến xương. Hết chuyện nhà, ra chuyện người. Trống hết hơi, mõ còn cóc. Làng chơi đã trở về già hết duyên (K). Hết điều khinh trọng, hết lời thị-phi (K). Này thôi hết kiếp đoạn-trường là đây (K). Còn duyên đóng cửa kén chồng, Hết duyên ngồi gốc cây hồng nhặt hoa (C-d). Ăn chẳng hết, thết chẳng khắp (T-ng). |
Hình như có bao nhiêu sức nóng , ngày giờ cố hút hết , để sắp sửa sang thu. |
hết mớ rau , bà mệt nhọc , ngồi ngay hẳn lên , thở hắt ra một hơi dài , đưa mắt nhìn ra sân. |
Bao nhiêu rơm , rạ ướt hết. |
Nàng như quên cả nắng , bức ; hốt một lúc đã hết đống thóc. |
Bà Tuân hình như có câu nào đã nói ra hết ; bà Thân khơi chuyện bằng câu hỏi : Cụ đã ngả được mấy mẫu rồi ? Chưa được lấy một góc. |
Mỗi bà có một điều than phiền : bà này kêu thóc không được chắc hạt , bà kia bảo chuột cắn hết nhiều quá. |
* Từ tham khảo:
- hết bay hết biến
- hết bội đến bổi
- hết cả
- hết cả cái lẫn nước
- hết cả gà lẫn chuồng
- hết cả hồn lẫn vía