giạ | dt. C/g. Thùng, đơn-vị đong lường lúa gạo, bằng 40 lít: Giạ gạo, giạ lúa, thúng giạ, xuồng chở 300 giạ; Chắc như ba bó một giạ. |
giạ | - dt (đph) Thùng sắt dùng để đong thóc, dung tích độ 40 lít: Đóng cho xã 3 giạ thóc. |
giạ | dt. Thùng sắt làm đơn vị đong lúa gạo, bằng 40 lít: một giạ lúa o chắc như ba bó một giạ. |
giạ | dt (đph) Thùng sắt dùng để đong thóc, dung tích độ 40 lít: Đóng cho xã 3 giạ thóc. |
giạ | dt. Thùng để lường thóc đậu tuỳ theo nơi mà có chừng 35 đến 40 lít. |
giạ | (đph).- d. Thùng dắt dùng để đong lúa, dung tích độ 40 lít. |
giạ | Đồ dệt bằng lông chiên: áo giạ, chăn giạ. |
Ai về Cầu Ngói , giạ Lê Cho em về với , thăm quê bên chồng. |
Một chiếc thuyền nát , một con dao rựa , một con chó gầy gò ngồi bên mẻ lửa hun khói đuổi muỗi , đuổi bọ mắt trước mũi thuyền , người nông dân cùng đường này chèo đưa vợ con và mấy giạ lúa ăn , lúa giống cuối cùng , mỗi ngày một đi sâu vào rừng rậm. |
Còn cơm khô , cốm dẹp của mỗi người là lương thực chính , đừng có buồn miệng đem ra nhai chơi đó ! Tới hỏi : ở trong hang có gạo mà? Có , nghe nói có hai giạ gạo. |
Nhưng hai giạ thì cao lắm là chịu được ba bốn ngày. |
Các lóc , cá trèn , cá lìm kìm , đủ hết , mạnh ai nấy bắt... Còn ruộng lúa sạ ở đó trúng đổ đồng cứ một công hai chục giạ cầm chắc ! Người hạ sĩ nhổm tới , nhìn thím Ba ú trân trân : ủa , coi bộ thím này biết xứ tôi rành dữ hả Tưởng ở đâu , chớ Mặc Cần Dưng thì sao tôi không biết? ở đây đi Mặc Cần Dưng cũng gần xệu thôi , cậu à ! Bọn lính chẳng chú ý gì về cái làng mang tên Khơ Me xa lắc xa lơ đó. |
. Có cả con vích nữa , con vích lớn thì bằng cái nia , con nhỏ nhứt cũng cỡ thúng giạ |
* Từ tham khảo:
- giác
- giác
- giác4*
- giác5*
- giác cung phản trương
- giác cự