gà | dt. (động): Súc-vật có lông mao và cánh, đẻ trứng và ấp, con trống có mồng cao, tích dài và đỏ, chân có cựa dài và nhọn, lông dài đẹp, thuộc loại háo-chiến, gáy tiếng to có chừng giữa đêm khuya và gần sáng: Con gà tốt mã vì lông; Nửa đêm gà gáy ó-o; Máu gà thì tẩm xương gà, Máu gà đem tẩm xương ta sao đành (CD) // đt. gài, giúp: gà bài thi, gà nước cờ // tt. Khờ, lôi-thôi: Cái thằng sao con gà quá! |
gà | - 1 dt (động) Loài chim nuôi để lấy thịt và trứng, bay kém, mỏ cứng, con trống có cựa và biết gáy: Bán gà ngày gió, bán chó ngày mưa (tng); Gà người gáy, gà nhà ta sáng (tng). - 2 đgt Đánh cuộc riêng trong một ván bài tổ tôm hay tài bàn ngoài số tiền góp chính: Gà lần nào cũng thua thì đánh làm gì. - 3 đgt 1. Làm hộ bài: Để em nó tự làm toán, anh đừng gà cho nó 2. Mách nước: Cờ đương bí, ông ấy chỉ gà cho một nước mà thành thắng. |
gà | dt. Vật nuôi để lấy thịt và trứng, toàn thân phủ lông, mỏ cứng nhọn, hai chân phủ vảy sừng mỏng, màu vàng, contrống có mào đỏ to trên đầu biết gáy: gà mái o gà trống o gà con o đàn gà o lồng gà o chuồng gà o thịt gà o cơm gà cá gỏi (tng) o hóc xương gà, xa cành khế (tng) o hoa mào gà o Gà sao vội gáy tàn canh, không lâu tí nữa cho tình thở than (cd.). |
gà | đgt. Gợi ý, mách nước cho để thoát khỏi thế bí: gà bài o gà nước cờ. |
gà | dt. Giải đặt ngoài tiền góp đánh tổ tôm thời trước. |
gà | dt (động) Loài chim nuôi để lấy thịt và trứng, bay kém, mỏ cứng, con trống có cựa và biết gáy: Bán gà ngày gió, bán chó ngày mưa (tng); Gà người gáy, gà nhà ta sáng (tng). |
gà | đgt Đánh cuộc riêng trong một ván bài tổ tôm hay tài bàn ngoài số tiền góp chính: Gà lần nào cũng thua thì đánh làm gì. |
gà | đgt 1. Làm hộ bài: Để em nó tự làm toán, anh đừng gà cho nó 2. Mách nước: Cờ đương bí, ông ấy chỉ gà cho một nước mà thành thắng. |
gà | dt. Súc vật thuộc về loài chim: Gà đẻ cục tác. Tiếng gà đã gáy mau trong xóm (L.tr.Lư) Gà trống. Gà mái. Gà con. Gà cồ. Gà chọi, gà đá. Gà giò. Gà gô. Gà lôi. Gà nòi. Gà rừng. Gà tây. Gà thiến. Gà nước. Gà tàu. Gà xiêm. |
gà | đt. (lái) Giúp, bảo lên: Gà bài thi. |
gà | dt. Giải đặt ngoài tiền góp đánh tổ tôm: Thông tôm gà. |
gà | .- d. Loài chim nuôi trong nhà để ăn thịt và lấy trứng, bay kém, mỏ cứng và nhọn, con trống có cựa. Gà đẻ gà cục tác. Tự mình nói ra hoặc tỏ thái độ khoe khoang về một việc gì mình làm mà không ai biết. |
gà | .- d. Tiền đánh cuộc riêng trong một ván bài tổ tôm, tài bàn, ngoài số tiền góp chính. |
gà | .- g.Cg. Tá gà. Làm hộ bài, mách nước: Gà cho bài toán; Gà một nước cờ. |
gà | Súc vật thuộc về loài cầm. Một con vật trong lục-súc: Gà sống, gà mái. Văn-liệu: Gà mài gáy gở. Gà sống nuôi con. Gà tức nhau tiếng gáy. Gà đẻ gà lại cục-tác. Gà què ăn quẩn cối xay. Gà người gáy, gà ta sáng. Gà cùng chuồng đá lẫn nhau. Vắng chúa nhà, gà mọc đuôi tôm. Khách đến nhà, chẳng gà thì gỏi. Chuồng phân nhà, chẳng để gà người bới. Chớp đông nhay-nháy, gà gáy thì mưa. Gà gáy canh một hoả tai, canh hai đạo-tặc. Máu gà thì tẩm xương gà, Máu gà đem tẩm xương ta sao đành. (C-d). |
gà | Giải đặt ngoài tiền góp đánh tổ-tôm: Gà cước sắc, gà ù. |
gà | Bảo giúp, làm giúp: Gà nước cờ. Gà bài thi. |
Nàng vui vẻ thấy đống thóc gần gọn gàng : nhưng nàng vẫn không quên rằng hót xong thóc lại còn bao nhiêu việc khác nữa : tưới một vườn rau mới gieo , gánh đầy hai chum nước , thổi cơm chiều , rồi đến lúc gà lên chuồng , lại còn phải xay thóc để lấy gạo ăn ngày hôm sau. |
Tới sáng hôm sau , lúc gà bắt đầu gáy , nàng thức dậy , những công việc phải làm đã như xếp sẵn trong óc. |
Bà đứng dậy lấy nắm đũa để làm con tính rồi lẩm bẩm : Vừa ggà, vừa thịt lợn hết sáu đồng... Rượu hết hai đồng... Gạo hết ba đồng... Bà vừa nói vừa suy nghĩ để cố nhớ lại. |
Sáng sớm hôm sau , cũng quen như ở nhà với mẹ , ggàvừa gáy , nàng đã dậy xếp nồi thổi cơm , nhưng nàng ngạc nhiên thấy thằng nhỏ bảo : " ở đây không ăn cơm vào buổi sáng. |
Như gà mái giữ con lúc con sắp bị quạ bắt , Trác nức nở chạy lại ôm chặt lấy đứa con đang khóc không ra tiếng và nàng chịu bao nhiêu roi đòn trên lưng để che chở cho con. |
Cô ngủ gà ngủ gật trên xe điện mãi. |
* Từ tham khảo:
- gà ăn hơn công ăn
- gà ăn không hết bạc
- gà ăn mối, mối ăn thổ công, thổ công ăn gà
- gà ấp trứng
- gà ba lần vỗ cánh mới gáy, người ba lần ngẫm nghĩ mới nói
- gà ba tháng vừa ăn, ngựa ba năm cưỡi được