du tử | dt. Nh. Du-khách // Người con xa nhà. |
du tử | dt. Đứa con đi xa cha mẹ: Lòng du tử nhớ song thân. |
du tử | dt (H. du: đi nơi này nơi khác; tử: người đàn ông) Người thích đi chơi xa (cũ): Cuộc đời ngày nay không chấp nhận những kẻ giang hồ du tử. |
du tử | dt. Du-khách: Ấy ai du tử tức người Đào nguyên (V.d) |
du tử | Người còn cha mẹ mà đi xa: Lòng du-tử nhớ song-thân. |
Người Phương Đông lại biết ơn tổ tiên , cảm ơn cha mẹ , cảm ơn người khác giúp đỡ , cảm ơn cuộc sống Mạnh Giao , một nhà thơ đời Đường đã viết những lời thơ như thế này trong bài Ddu tửNgâm : Sợi chỉ trong tay mẹ , chiếc áo trên người con. |
(Từ mẫu thủ trong tuyến , Ddu tửthân thượng y. Lâm hành mật mật phùng , Ý khủng trì trì quy. |
Những tình khúc vang bóng một thời như : Cây đàn bỏ quên (Phạm Duy) , Khúc Thụy Du (Anh Bằng Ddu tửLê) , Cỏ úa (Lam Phương) , Buồn ơi chào mi (Nguyễn Ánh 9) , sẽ được dành để kết lại chương trình. |
* Từ tham khảo:
- du xích
- dù
- dù
- dù che ngựa cưỡi
- dù cho
- dù dì