dày dạn | đt. Chịu-đựng, chịu cực: Dày-dạn gió mưa // Lì, không thẹn: Mặt gì dày-dạn quá, nói thế mà vẫn cười. |
dày dạn | tt. 1. Quen lì, chai sạn với khó khăn, gian khổ, do đã nếm trải, chịu dựng nhiều: dày dạn mưa gió. 2. Từng trải, hiểu biết do đã nếm chịu, kinh qua nhiều khó khăn gian khổ, tích góp được nhiều điều trong cuộc sống: dày dạn kinh nghiệm. |
dày dạn | tt Đã quen với những khó khăn, thử thách: Trên khuôn mặt nắng mưa dày dạn (X-thuỷ). |
dày dạn | tt. Nht. Dạn-dày. |
dày dạn | t. Đã quen với những khó khăn trở ngại: Dày dạn phong sương. |
Chúng ta lớn khôn hơn , dày dạn hơn. |
Đến lúc cảm giác cay đắng khốn khổ lên đến cao độ , thì do luật bù trừ đầy khoan dung của tạo hóa , con người bất hạnh cũng bắt đầu hưởng niềm khoái lạc nghịch lý là được làm kẻ hy sinh , được làm người chịu tội giùm cho kẻ khác , được hưởng đầy đủ ý vị của cuộc sống , được cơ hội dày dạn trên đường đời... Ai không sợ những vị cay , đắng , tanh , chát. |
Tên tiết chế này dày dạn chiến trận nên cho đóng quân sát cạnh đèo , quyết chận đường độc đạo thông thương nam bắc. |
Hằng đêm ông thấy hoàng tôn lớn lên , trưởng thành trong đau khổ như ông , rắn rỏi mạnh mẽ nhờ dày dạn trường đời. |
Đấy mới là cái lý do xác đáng có thể giải thích được vì sao một người dày dạn yêu đương như cô lại dễ dàng trao gửi cuộc đời của mình cho Sài. |
Đấy mới là cái lý do xác đáng có thể giải thích được vì sao một người dày dạn yêu đương như cô lại dễ dàng trao gửi cuộc đời của mình cho Sài. |
* Từ tham khảo:
- dày dạn phong sương
- dày dặn
- dày đặc
- dày đeo
- dày gió dạn sương
- dày mày mặt dạn