cười ngất | đt. Cười lớn từng tràng dài đến hết hơi, phải hít hơi lại cười nữa, lắm lúc muốn đứt hơi. |
cười ngất | đgt. Cười phát ra tiếng thành chuỗi dài, đều cho đến lúc chấm dứt, tỏ ý thích thú. |
cười ngất | đgt Cười nhiều quá, như không thể tự chủ được: Anh ấy kể chuyện thị mọi người đều cười ngất. |
cười ngất | đt. Cười đến gần như bất tỉnh, cười dữ dội. |
cười ngất | Cười nhiều quá. |
Đột nhiên , nàng hỏi Chương : Nếu em nhận lời ăn cơm với anh thì anh sung sướng lắm sao ? Trời ơi ! Em còn phải hỏi điều đó ? Tuyết cười ngất : Nếu anh sung sướng thì chắc anh không khổ , mà trước anh khổ là vì anh không sung sướng , phải không ? Rồi như điên rồ , nàng vừa nhảy vừa hát theo điệu Bình bán : Quand je suis heureux , Je ne suis pas malheureux , Quand je suis malheureux , Je ne suis jamais très heureux Heureux et malheureux Sont deux choses différentes Comprenne qui veut Comprendre Car je ne chanterai plus... Nghe Tuyết hát , Chương cười vang : Thôi lại ăn cơm đã. |
Tuyết cười ngất , quên cả sự buồn rầu khi nãy. |
Tôi có ngờ đâu một người như anh đang thương yêu tha thiết giới bình dân mà chỉ vì mới nếm qua cái thú nhục dục của đám trưởng giả đã biến tư tưởng của anh thành trưởng giả ! Minh cười ngất , nắm lấy tay bạn : Tôi mù thì anh và vợ tôi đã hết sức nâng đỡ , tìm đủ mọi cách lấy lại ánh sáng cho tôi. |
Khốn nạn ! Ông lão bộc còn chưa rõ tình cảnh ra sao ? Lấy tiền đâu mà uống thuốc ! Ông Hạnh sau nghe chừng như cũng hiểu , thì thầm hỏi : Thế ông Tham ! Ở đâu ? Mai cười ngất đánh trống lảng , quắc mắt nhìn ông Hạnh , rồi trỏ tay vào Huy có ý bảo đừng nhắc đến cái tên Lộc ở trước mặt em. |
Nga thích chí cười ngất : Chị vẫn còn nghịch ngợm đáo để như xưa... Kìa chị trông xe trường Thuốc. |
Hồng cười ngất , nhớ đến những cử chỉ của Lương lúc thi xe hoa và trong khi diễn kịch : Hắn học cao đẳng đấy à , chị ? Hình như hắn học trường Luật có một hay hai năm gì đó. |
* Từ tham khảo:
- cười người chẳng ngẫm đến ta
- cười người chẳng nghĩ đến thân
- cười nhạt
- cười như nắc nẻ
- cười như phá
- cười như pháo ran