của đáng tội | Tổ hợp dùng trước những lời muốn thanh minh, làm sáng rõ điều gì đó nhằm làm cho người đối thoại có được sự cảm thông: Tôi cũng muốn trả hết tiền cho ông ngay, nhưng của đáng tội, mới chỉ kiếm được có thế. |
của đáng tội | trgt Thực ra thì: Ai cũng bảo anh ấy giàu, nhưng của đáng tội anh ấy chỉ đủ ăn thôi. |
của đáng tội | trt. Nói thực ra, nói cho ngay: Thiệt của đáng tội, chứ anh không ăn cắp thì ai vào đấy? |
của đáng tội | ph. Thực ra: Của đáng tội anh ấy oan. |
của đáng tội , trí học của tôi không lấy gì làm sáng suốt cho lắm , tôi chỉ được một cái chăm và học thuộc lòng. |
của đáng tội , có một lần , cũng đến dăm bảy năm về trước , nhà có khách mà chả có lấy một hột gạo. |
của đáng tội , nói rộng ra thì chưa biết thế nào , chứ trong cái xóm chợ này , những tay sừng sỏ nhất cũng chẳng dám động đến cái móng chân bà chủ quán rượu cô độc lắm phù phép này. |
của đáng tội cũng tại con mèo nhà mụ vốn ăn tham lại thèm của lạ , chứ đâu phải đói khát. |
của đáng tội , có một lần , cũng đến dăm bảy năm về trước , nhà có khách mà chả có lấy một hột gạo. |
* Từ tham khảo:
- của đầy kho, không biết lo cũng hết
- của đem bỏ ống
- của để của ăn
- của đi thay người
- của độc giải độc
- của đội nón đi