cù | dt. (truyền): Giống thú linh tưởng-tượng của người Tàu, một loại với rồng, đầu nhỏ hơn, có một gạc: Múa cù. |
cù | đt. Kéo qua lại luôn. // Chọc-lét, cách chọc cười, chọt ngón tay vào nách hoặc gãi sẽ vào gáy, vào lòng bàn chơn làm cho nhột. |
cù | - 1 I. tt. (Vật) tròn khi tác động vào thì quay tròn: Trẻ con đánh quả cù đèn cù. II. dt. đphg Nh. Con quay. - 2 đgt. 1. Làm cho buồn cuời và cười bằng cách chọc và ngoáy nhẹ ngón tay vào chỗ da dễ bị kích thích như nách, cạnh sườn..: cù vào nách Bị cù, nó cười nắc nẻ. 2. Làm cho cười vui bằng lời nói cử chỉ: Đem chuyện tiếu lâm cù mọi người cù khán giả. 3. Làm cho cùng tham gia vào bằng việc kích thích sự ham thích: cù cô bé cùng đi xem cù cho nó phải đi ra đường. 4. Quấy nhiễu, làm phiền phức, rầy rà: Suốt ngày nó gọi điện thoại cù người ta. |
cù | I. tt. (Vật) tròn khi tác động vào thì quay tròn: Trẻ con đánh quả cù o đèn cù. II. dt. Nh. Con quay. |
cù | đgt.Làm cho buồn cười và cười bằng cách chọc và ngoáy nhẹ ngón tay vào chỗ da dễ bị kích thích như nách, cạnh sườn..: cù vào nách o Bị cù, nó cười nắc nẻ. 2. Làm cho cười vui bằng lời nói cử chỉ: Đem chuyện tiếu lâm cù mọi người o cù khán giả. 3. Làm cho cùng tham gia vào bằng việc kích thích sự ham thích: cù cô bé cùng đi xem o cù cho nó phải đi ra đường. 4. Quấy nhiễu, làm phiền phức, rầy rà: Suốt ngày nó gọi điện thoại cù người ta. |
cù | Nhọc nhằn: cù lao o cần cù. |
cù | dt Con quay: Trẻ con đánh cù ở ngoài hiên. |
cù | đgt 1. Thò ngón tay vào nách, vào cổ, vào cạnh sườn người nào, rồi ngoáy nhẹ để người ta buồn: Tôi có máu buồn, đừng có cù tôi đấy 2. Làm cho người ta cười: Anh ấy có tài cù mọi người bằng những câu chuyện tiếu lâm. |
cù | dt. Vật tròn thường trẻ em lấy cây mà đánh cho chạy. // Chơi cù, lối chơi nhiều người lấy thanh cây một đầu có móc đánh trái cù qua phía bên địch, lọt đường mức thì ăn. |
cù | đt. Thọc lét, làm cho cười. |
cù | d. Con quay: Đánh cù. đèn cù Đèn kéo quân. |
cù | đg. Thò ngón tay vào nách, vào cổ tay hay vào cạnh sườn, ngoáy nhè nhẹ để làm cho buồn. Ngr. a). Làm cho mọi người vui cười: Đem chuyện tiếu lâm ra cù anh em. b). Làm rầy rà (thtục): Máy bay địch cù suốt ngày. |
cù | Cái gì tròn mà quay gọi là cù: Trẻ con đánh quả cù. Thứ đèn có tán quay gọi là đèn cù. Thứ đèn có tán quay như đèn kéo quân cũng gọi là đèn cù: Chạy như quân đèn cù. |
cù | Lấy tay sẽ gãi vào da, như nách, bàn chân, làm cho buồn nhột: Giơ nách ra cho người cù. |
cù | Cây to có bóng che rợp cả dưới đất. Thường dùng để nói người vợ cả có lượng bao-dung những người vợ lẽ: Một cây cù-mộc một sân quế-hoè (K.). |
Nước sông Nhị Hà mới bắt đầu lên to , cuồn cuộn chảy , tưởng muốn lôi phăng cái cù lao ở giữa sông đi. |
Đi quanh cái hồ vuông , anh nhác trông thấy con bồ nông một mình lủi thủi , đặt bước nặng nhọc bên cái cù lao. |
Xa xa , cát ở cù lao nhỏ giữa sông bị gió thổi cuốn đi , bay tản mác ra thành một làn khói trắng xoá tựa như sương mù nhẹ nhàng hoạt động trên dòng nước đỏ lờ đờ... Tâm trí Minh như đang bị đám sương dày bao phủ. |
Ở cái cù lao giữa hồ , một con bồ nông trông bệ vệ , với cái mỏ kếch xù bước từng bước thật là nặng nề. |
Ðoàn xe hoa vẫn cái nọ theo cái kia đi vòng quanh như trông đèn cù trên ba con đường Hàng Trống , Bờ hồ và phố Bảo Khánh. |
Bao giờ cho sóng bỏ ghềnh cù lao bỏ bể thì anh quên nàng. |
* Từ tham khảo:
- cù bơ cù bất
- cù chỏ
- cù cưa
- cù đinh thiên pháo
- cù là
- cù lao