cơn | dt. Hồi, trận, lúc, cữ, tiếng chỉ sự việc xảy ra một lúc rồi hết: Côn lạnh còn có cơn nồng, Cơn đắp áo ngắn cơn chung áo dài; Ngày ngày ra dựa bao-lơn, Hóng lên hóng xuống cho cơn gió vào; Dế kêu cho giải cơn sầu, Mấy lời em thốt, bạc đầu không quên (CD). // (R) Cữ sốt hoặc cữ rét: Lên cơn. // Hồi ngây của người thác-loạn tinh-thần: Nổi cơn. // Lúc giận lúc ghen: Đổ cơn. // Mắc phải, gặp lúc: Lâm cơn nguy-biến, lâm cơn nàn. |
cơn | dt. Cây: Cơn mít sau nhà đã ra trấy (quả) bói. |
cơn | dt 1 Tình trạng biến đổi đột ngột của khí quyển, báo hiệu một hiện trạng bất thường trong tự nhiên: Cơn mưa; Cơn bão; Cơn đằng Đông vừa trông vừa chạy; Cơn đằng Nam vừa làm vừa chơi (cd) 2. Tình trạng biến đổi của một bệnh theo chiều đột ngột: Cơn hen; Cơn sốt; Cơn đau bụng 3. Tình trạng biến đổi nhanh chóng về tâm tính con người: Cơn điên; Bóng tà như giục cơn buồn (K); Cơn ông chưa qua, cơn bà đã tan (cd) 4. Tình trạng biến đổi trong một thời gian của cuộc sống: Cơn hoạn nạn; Gặp cơn vạ gió tai bay bất kì (K) 5. Từng phen: Chập chờn cơn tỉnh con mê (K). |
cơn | dt. Một trận, một lúc, một hồi: Cơn gió, cơn giận, cơn sốt rét. Gió chiều như giục cơn sầu. Một cơn mưa gió nặng-nề (Ng. Du). // Cơn dông. Cơn đen. Cơn điên. Cơn giận. Cơn ho. Cơn sốt. Cơn tạm yên. |
cơn | d. 1. Tình trạng biến đổi đột nhiên của khí quyển, báo hiệu một hiện tượng mạnh hoặc dữ dội sắp xảy ra; hiện tượng đó: Mây đen kéo đến, trời có cơn mưa; Cơn bão với gió cấp 10 đổ bộ vào Thanh Hoá. 2. Tình trạng biến đổi của một bệnh mãn tính (trong cơ thể hay trong tâm lí) theo chiều đột nhiên trở nên rất nặng khi con người đang bình thường hoặc có vẻ khoẻ mạnh: Cơn hen; Cơn đau bụng do sỏi thận gây ra; Cơn điên. 3. Tình trạng biến đổi của sự việc theo chiều đột nhiên xấu đi hoặc trở nên trầm trọng: Cơn đen vận túng; Cơn khủng hoảng nội các. |
cơn | Một trận, một lúc, một hồi: Cơn đen, cơn giận, cơn mưa. Văn-liệu: Chập chờn cơn tỉnh cơn mê (K). Cơn đen vận túng. Gió chiều như giục cơn sầu (K). Nghĩ đòi cơn lại xụt xùi đòi cơn. Một cơn mưa gió nặng nề (K). Cơn ông chưa qua, cơn bà đã đến. Cơn bên nam vừa làm vừa chơi. Cơn bên đông vừa trông vừa chạy. |
Bà Thân vẫn chưa nguôi ccơngiận , hơi nặng tiếng đáp lại : Thưa cụ , tôi tưởng việc gì thì việc chứ , lấy vợ thì phải đi đón vợ về. |
Khi còn cô ta ở nhà , thì mỗi lần có điều gì bất hòa giữa mợ phán và Trác , mợ kiêu hãnh mắng Trác : Tao không thèm đánh mày cho bẩn tay ! Tao sai con tao nó phanh thây mày ! Nếu ccơnghét đã lên bội phần , mợ vênh vang hoa tay ra lệnh : Cái nhớn , mày xé xác nó ra cho tao. |
Trên đường cơn gió thổi bay lên mấy chiếc lá khô và một ít bụi trắng , khiến Trương cảm thấy nỗi hiu quạnh của cuộc đời cô độc chàng sống đã mấy năm nay. |
Chàng mỉm cười , quay nhìn ra đường , toan đi vừa lúc đó trời đổ cơn mưa rào. |
Chắc chắn là cơn vui của bệnh lao nó đến đấy thôi ! Trương đứng dậy trở về nhà. |
Xe gần đến nhà , Thu mới nguôi cơn tức. |
* Từ tham khảo:
- cơn cớ
- cơn dâu bể
- cơn đằng bắc đổ thóc ra phơi
- cơn đằng đông vừa trông vừa chạy
- cơn đằng nam vừa làm vừa chơi
- cơn đằng tây chẳng mưa giây cũng bão giật