chửi | đt. C/g. Chưởi Dùng lời thô-tục mà phạm đến ông bà cha mẹ người hoặc gán cho người những tên thú-vật: Chửi như chửi chó; Chửi chó mắng mèo; Chửi cha không bằng pha tiếng; Đánh chửi, mắng chửi // (B) Chõi ngược, không ăn nhau, không hợp thể-thức: Cái quần tây ông ấy đã chửi cái khăn đóng trên đầu ổng thậm tệ; Bức tranh nầy mầu sắc chửi nhau. |
chửi | - đgt. 1. Dùng lời thô tục mà mắng người nào: Bà cụ lắm điều, suốt buổi chửi con gái 2. Nói hai thứ mâu thuẫn nhau; không hợp với nhau: Hai màu này chửi nhau. |
chửi | đgt. Bật ra những lời lẽ thô tục, cay độc để làm nhục người khác kèm theo cử chỉ thái độ nóng giận, bực tức: chửi mèo mắng chó (tng.) o chửi bậy o có tiếng chửi ở đầu ngõ. |
chửi | đgt 1. Dùng lời thô tục mà mắng người nào: Bà cụ lắm điều, suốt buổi chửi con gái 2. Nói hai thứ mâu thuẫn nhau; không hợp với nhau: Hai màu này chửi nhau. |
chửi | (chưởi) đt. Dùng tiếng thô-tục mà nói phạm đến ai: Chửi chó mắng mèo. Chưởi cha không bằng pha tiếng (T.ng). // Chửi bậy, chửi mà không cố chỉ ai. Chửi bới, chửi bới móc tên cha ông người khác. Chửi mắng. Chửi rủa. Chửi vào mặt. Chửi thề. |
chửi | đg. Dùng lời độc ác và thô tục nói phạm đến người khác: Chửi đứa ăn cắp. |
chửi | Dùng tiếng thô-tục mà nói phạm đến tiên-nhân người ta. Văn-liệu: Chửi chó, mắng mèo. Chửi như vặt thịt. Chửi như mất gà. Chửi lắm nghe nhiều. Chửi cha không bằng pha tiếng. Chửi như chó ăn vã mắm (T-ng). |
Chúng thấy mẹ cchửimắng Trác , cũng hùa với mẹ , xúm nhau lại chửi mắng nàng. |
Thường thường nàng không để ý đến những lời cchửibới của những đứa trẻ ; nàng biết rằng chúng chỉ bắt chước người mẹ. |
Những câu cchửinhư : " Tiên sư cái con bé " , " mả bố nhà con bé " hoặc những câu khác cũng tương tự như thế , chúng đều học lại của mợ phán mắng nàng những lúc chúng không bằng lòng điều gì với nàng. |
Mợ phán chỉ cần bảo qua chúng là được ngay , nhưng mợ mặc cho chúng tự do cchửibới. |
Nàng đã hiểu rằng cứ lân la ở lâu quá thì rồi lúc về thế nào mợ phán cũng mắng cchửilôi thôi. |
Mợ phán trong nhà nhân dịp đó quát tháo cho hả giận : Con bé , mày nói cái gì ? Mày cchửithầm tao đấy phải không ? Tao đưa bánh xà phòng cho mày , tao dặn mày rằng xát vừa vừa chứ mà mày cũng kiếm chuyện với tao à ? Con này bây giờ lên nước với bà. |
* Từ tham khảo:
- chửi bới
- chửi cạnh chửi khóe
- chửi cha không bằng pha tiếng
- chửi cho vàng cây héo lá
- chửi chó chửi mèo
- chửi chó mắng mèo