chim sâu | dt. Chim nhỏ sống ở các bụi cây, lông xanh xám, ăn sâu bọ nhỏ. |
chim sâu | dt Loài chim nhỏ, lông xanh, hay nhảy trên các cành cây để bắt sâu bọ: Những con chim sâu rất có ích cho nông nghiệp. |
Tai chàng không nghe thấy tiếng Tuyển nói bên cạnh , nhưng nghe rõ cả những tiếng rất nhỏ ở ngoài kia , tiếng gió trong lá cây , tiếng một con chim sâu bay chuyền trong giậu và cả tiếng một cái ghế hay cái chõng người ta kéo ở bên hàng xóm với tiếng một đứa trẻ con nói giọng : Cho tôi ấm nước. |
Bình tích thuỷ đựng bông hoa lí Chén chung vàng thời đựng bông ngâu Trách anh làm trai hữu nhãn vô châu Chim oanh không bắn , anh bắn con chim sâu đậu nhánh tùng. |
Riêng tôi , chưa bao giờ tôi lại ghét chim như vậy ; trái lại , nếu bây giờ còn nhớ lại cảm tính gì sâu đậm nhất đối với chim , ấy là tôi nhớ đến lúc còn nhỏ , vào những ngày tháng năm , chim khuyên , chim sẻchim sâuâu đã đánh thức tôi dậy vào lúc tinh mơ sáng. |
Bao giờ cũng vậy , nghe tiếng chim hót như thế tôi cũng thức dậy , nhưng không mở mắt vội , cứ nằm mà nghe khúc nhạc của chim và tôi ưa nằm đoán một mình xem tiếng nào là tiếng chim sâu , tiếng chim khuyên , tiếng nào là tiếng chào mào , tiếng chích choè , và tiếng nào nữa là tiếng chim vu , bạc má… Không khí thanh bình lúc ấy hiện lên từ trong ngọn gió , từ tiếng động ở trong nhà , từ cái xẻng của người phu xúc đất dắt vào trong đường rầy xe điện cho đến cái tiếng chổi chà cán dài ngòng của người quét đường làm việc một cách thong đong , nhàn nhã. |
Đâu đó có tiếng chim sâu kêu lích tích rất nhỏ nhưng vang xa. |
Nghe rõ cả tiếng đôi chim sâu chuyền cành hoàng lan , đụng vào lá loạt xoạt. |
* Từ tham khảo:
- chim sẻ nhờ nương, sơn dương nhờ núi
- chim sẻ phá lẩu
- chim sổ lồng, gà sổ chuồng
- chim sốt cua bể
- chim tần
- chim tham ăn sa vào vòng lưới, cá tham mồi mắc phải lưỡi câu