chiêu hồi | đt. Kêu gọi, dỗ-dành, vẫy gọi những người cũ trở về: Chánh-sách chiêu-hồi. |
chiêu hồi | dt. Chương trình trong chiến tranh xâm lược Việt Nam, của Mĩ và chính quyền Sài Gòn (trước 1975) tiến hành bằng các biện pháp mua chuộc kết hợp thủ đoạn tâm lí chiến để lôi kéo cán bộ cách mạng và chiến sĩ lực lượng vũ trang giải phóng đào ngũ về với họ. |
chiêu hồi | đgt (H. hồi: về) Mua chuộc người ta để theo về: Bọn nguỵ quyền ra sức chiêu hồi dân chúng, nhưng bị thất bại. |
Chẳng vậy mà ông đã chống hai khuỷu tay lên mặt bàn , hai bàn tay to lớn ngửa ra đỡ lấy cằm , mặt đăm chiêu hồi lâu : Ở vùng tôi , bắt được một con cá sấu có khi phải mất vài ba con vịt sống làm mồi. |
Khi mọi người sắp sửa xả thịt con kỳ đà khổng lồ , thầy giáo Bảy tháo mục kỉnh ra , mặt đăm chiêu hồi lâu , nói với những người còn ngong ngóng đứng chung quanh : Bất cứ chúng nó từ đâu tới , hung hăng đến thế nào , nếu bà con ta đều đồng tâm nhất trí thì chúng ta có thể diệt trừ được chúng cả. |
Có kẻ bỏ kháng chiến chiêu hồi. |
Bộ Thông tin cchiêu hồiVNCN đã yêu cầu ông Nam đục bỏ dòng chữ đó trước khi in , nhưng ông nhất định không chịu. |
Nộp ngay cho tôi danh sách cán binh cộng sản ta đang giam giữ , danh sách cán binh cộng sản ta cchiêu hồiđược , danh sách mạng lưới tình báo gài vào hàng ngũ Việt cộng. |
Thứ 2 là , nắm được danh sách những kẻ đã bị cchiêu hồivà mạng lưới tình báo địch gài vào hàng ngũ ta. |
* Từ tham khảo:
- chiêu khách
- chiêu mộ
- chiêu nạp
- chiêu quân mãi mã
- chiêu quân mộ tướng
- chiêu sinh