chém | đt. Chặt, vớt, giơ thẳng cánh tay chặt từng dao, không cứa; một cách trị tội nặng nhứt trong luật hình: Xử chém, chết chém, máy chém, đâm chém, Chém tre đẵn gỗ trên ngàn, Hữu thân hữu khổ phàn-nàn cùng ai (CD). // (B) Mổ, bán mắt (đắt): Quen mà chém quá! |
chém | - đgt. 1. Dùng gươm hay dao làm cho đứt: Anh em chém nhau đằng dọng, ai chém đằng lưỡi (cd) 2. Bán đắt quá: Cô hàng ấy chém đau quá. |
chém | đgt. 1. Làm cho đứt bằng gươm, đao, dao, mác: chém tre o chém một phát đứt ngay. 2.Giết bằng chặt đầu: bị chém đầu. 3. Lấy với giá cao, giá cắt cổ: Bọn buôn bán chém khách hàng quá đáng lắm. |
chém | đgt 1. Dùng gươm hay dao làm cho đứt: Anh em chém nhau đằng dọng, ai chém đằng lưỡi (cd) 2. Bán đắt quá: Cô hàng ấy chém đau quá. |
chém | đt. Chặt, bổ cho đứt: Chém con đằng sống chớ không ai chém con đằng lưỡi (T.ng). // Chém đầu. |
chém | đg. Giáng mạnh gươm hay dao cho đứt: Chém đầu; Chém tre. Ngb. Bán đắt quá (thtục): Cô hàng chém dữ quá. |
chém | Dùng gươm hay dao mà chặt đứt: Chém tre chẳng giè đầu mặt. |
Chàng có cái mừng rỡ đau đớn của một người bị tử hình sắp lên máy chém , sắp được thoát nợ. |
Chàng bước đi lảo đảo như một người sắp sửa lên máy chém. |
Chẳng qua trong lòng chàng bứt rứt khó chịu , chỉ chờ dịp là ‘giận cá chém thớt’ để cho nỗi niềm phẫn uất trào bớt ra ngoài đấy thôi. |
Tết mới rồi tôi về sửa cho một trận nên thân... Bà phủ vẫn không ưa vợ lẽ , thích thú cười hè hè : Thế cụ Ông có nói gì không ? Thầy tôi nói gì ! Thấy tôi vác dao doạ chém tôi. |
Chúng thẳng tay chém giết những người yêu nước thương nòi của ta. |
Anh nói với em như rìu chém xuống đá Như rạ chém xuống đất Như mật rót vào tai Bây chừ anh đã nghe ai Bỏ em giữa chốn non đoài khổ chưa. |
* Từ tham khảo:
- chém cha
- chém mép
- chém mổ
- chém nhau đằng dọng
- chém nhau đằng lưỡi
- chém rắn đuổi hươu