cháu đích tôn | dt. Đứa cháy nội trai lớn hơn hết trong số cháu nội trai mình có, được kể là có quyền và bổn-phận nhiều hơn hết trong việc thừa-kế và tế-tự theo luật-pháp và luân-lý. |
cháu đích tôn | Nh. Đích tôn. |
cháu đích tôn | dt. Con đầu của con trai đầu của mình. |
cháu đích tôn | d. Con trai đầu của con trưởng mình. |
Không những thế mà thôi , bà mẹ chồng lại còn có cớ để cho chính nàng đã giết mất đứa cháu đích tôn , giết mất người nối dõi của cả một gia đình. |
Ông biện cười ha hả khi nghe Phúc Khoát đổi tục cũ để xác lập vương hiệu , cho gọi con trai làm con gái , gọi con gái làm con trai , vì vậy cháu đích tôn của Phúc Khoát là Phúc Dương được gọi là Chị Dương. |
Đứa cháu đích tôn và lũ cháu ngoại đang loay hoay ngoài sân với những đồ đồng ngũ sự lổng chổng trên đám trấu và tro đẫm nước. |
Ông ấy là cháu đích tôn cụ võ sư Bọ Ngựa , cả vùng này không ai dám đụng đến cái lông chân ông ấy đâu. |
Đến đây trở về , vua Minh ban cho Thiếu Dĩnh áo vóc hoa , tiền giấy và có sắc dụ cho nước ta , đại ý nói : Lập con cháu nhà Trần là việc rất quan trọng , phải hợp với lòng người trong nước , không được tự tiện chuyên quyền , phải cùng với các bô lão , trình bày sự thực về người cháu đích tôn củ họ Trần , tâu lên để làm bằng cứ mà ban chiếu sắc phong. |
Nhà ông bà đấy , tôi lại là cháu đích tôn , sao không đưa chú ấy về lại đưa qua nhà chú? Chú tự quyền quá… !". |
* Từ tham khảo:
- cháuhư tại bà
- cháu lú có chú nó khôn
- cháu mười đời còn hơn người dưng
- cháu ngoại không đoái đến mồ
- cháu nó lú, có chú nó khôn
- chay