chật | tt. Chật, hẹp, tình-trạng vật bao ngoài nhỏ đối với vật chứa bên trong: áo chật, nhà chật, xe chật. // trt. Đông-đúc: Ngủ chật quen. |
chật | - t. 1 Có kích thước nhỏ so với vật cần bọc hoặc cần chứa bên trong. Áo may chật. Người đông, nhà chật. 2 Nhiều, đông quá mức trong một phạm vi nhất định nào đó. Quần áo nhét chật vali. Người xem đứng chật hai bên đường. Ở chật quá. |
chật | tt. 1. Hẹp so với vật cần chứa đựng hoặc bao bọc: áo chật o nhà chật. 2. Nhiều và đông quá mức so với phạm vi chứa đựng: Người ngồi chật cả nhà. |
chật | tt, trgt 1. Có bề ngang hoặc thể tích dưới mức cần thiết: áo chật, phòng chật 2. Không vừa: Chồng còng mà lấy vợ còng, nằm phản thì chật, nằm nong thì vừa (cd) 3. sít quá, đông quá: Ngồi chật cả phòng; Đứng chật cả đường. |
chật | tt. 1. Hẹp: áo chật, nhà chật. Chồng còng mà lấy vợ còng, Nằm chiếu thì chật nằm nong thì vừa (C.d). Lòng tôi rộng nhưng lượng trời quá chật (X.Diệu) 2. Đầy, đông đầy đến chật: Bác đồng chật đất, tinh-kỳ đầy sân. Ngựa xe đầy dẫy, quan quân chật đường. Đầy sông kình-ngạc, chật đường giáp-binh (Ng.Du) Trên cửa từ bi chen chật cánh (H.x.Hương) Tân bằng mừng rỡ chật nhà (Nh.đ.Mai). // Chật như nêm. Chật đường, chật sá. |
chật | t. 1. Có bề ngang, diện tích, thể tích dưới mức cần: Buồng chật; áo chật. 2. Sít quá, đông quá: Nhà chật những người. |
chật | Hẹp, trái với rộng. Văn-liệu: Chồng còng lại lấy vợ còng, Nằm chiếu thì chật, nằm nong thì vừa. Bác đồng chật đất, tính kỳ đầy sân (K). Trong nhà người chật một lần như nêm (K). Ngựa xe đầy-dẫy, quan quân chật đường (K). Đầy sông kềnh ngạc, chật đường giáp binh. Kéo về đóng chật một thành Lâm-chi (K). Trên cửa từ-bi chen chật cánh (X-H). Tân bằng mừng rỡ chật nhà (Nh-đ-m). Trông ra đã chật một sân những người. Bách quan đóng chật sân phong (Nh-đ-m). Trông đường chật đất, với toan đến trời (Nh-đ-m). |
Trong một căn nhà chật hẹp và bẩn thỉu , một thiếu phụ bế con nhìn ra , nét mặt thiếu thụ trong bóng tối , Trương đoán là đẹp và có duyên : cạnh gường vì nhà chật để mấy cái hòm cũ , một đôi gối và một cái chăn bông bọc vải đỏ lấm tấm hoa. |
Trương thấy trước rằng một đời sống như thế sẽ khó khăn quá , chật vật quá. |
Dũng nhìn ông Hai trên vẻ mặt hiền lành và lúc nào cũng buồn bã của ông , Dũng như thấy rõ hết cả những nỗi đau thương của các nhà nho lỡ vận chỉ còn sống để nhớ tiếc thời đại cũ và vẫn phải chật vật để mưu lấy cuộc sống thừa ấy. |
Dũng ngửng nhìn trời vì chàng tức bực tưởng đến Tạo nằm trong áo quan tối om , chật hẹp. |
Lại thêm gặp buổi khó khăn , việc ít , công hạ , khiến hai vợ chồng loay hoay , chật vật suốt ngày này sang ngày khác vẫn không đủ nuôi thân , nuôi con. |
Nơi chàng ở cũng không phải là một gian phòng chật hẹp , tối tăm của kẻ ẩn sĩ. |
* Từ tham khảo:
- chật chiều xiêu bóng
- chật chội
- chật chưỡng
- chật đường chật sá
- chật hẹp
- chật lèn