chau | đt. C/g. Châu, cau, nhăn, nhíu mày lại: Khi vò chín khúc khi chau đôi mày (K) // trt. (R) Vẻ mặt trong vài trường-hợp: Chau-quảu, chau-vau. |
chau | đgt. Nhíu mày, nhăn mặt lại, thường do đau đớn hoặc tập trung suy nghĩ: chau mặt o Khi vò chín khúc, khi chau đôi mày (Truyện Kiều). |
chau | đgt Nhíu hai lông mày lại, tỏ vẻ tức giận hoặc suy nghĩ lung: Khi vò chín khúc, khi chau đôi mày (K). |
chau | đt. Nhăn lại: Máu ghen ai cũng chau mày nghiến răng. Dường chau vẻ ngọc, dường phai vẻ hồng (Ng.Du). // Chau mày. |
chau | đg. Nhíu hai lông mày lại tỏ vẻ tức giận hoặc tư lự: Khi vò chín khúc, khi chau đôi mày (K). |
chau | Nhăn mặt: Khi vò chín khúc, khi chau đôi mày (K). Văn-liệu: Dường chau vẻ ngọc, dường phai vẻ hồng. Máu ghen ai cũng chau mày nghiến răng (K). Bước ra thẹn mặt chau mày. |
Nàng hơi chau mày chăm chú khâu , Trương không nhìn rõ mặt nàng khuất sau hàng mi đen và dài. |
Ông Hai , bà Hai bữa cơm ấy ăn rất ngon miệng , vì thấy Loan vui vẻ chứ không mặt ủ , mày chau như mọi lần khi nhà trai đến sêu tết. |
Vừa nói hết câu thì một cái đấm mạnh vào ngực làm Loan chau mày , cúi gục đầu vào tường , rồi người nàng bị đẩy ngã lăn xuống đất. |
Anh ở lại đã. Nàng nhìn bà Hai , chau mày nói : Mẹ đã lại khóc rồi , kìa |
Nàng nhắm mắt , chau đôi lông mày và chép miệng để tả cho hết cái ngon của những quả khế. |
Chương hơi chau mày : Cô ? Vâng. |
* Từ tham khảo:
- chau quau
- chau quảu
- chàu bạu
- chàu quàu
- chàu quạu
- chảu