xụi | tt. Xệ, bại, không cử-động tay hay chưn được: Bại xụi, mỏi xụi, xụi chân, xụi tay. // trt. Phế, trôi, không coi-sóc đến: Bỏ xụi, buông xụi. |
xụi | tt. 1. Bại liệt, liệt: xụi một tay o bại xụi. 2. Rũ xuống: xụi cánh. 3. Xệ xuống: ngồi nặng xụi chân. |
xụi | Nht. Xuội. |
xụi | Rũ xuống, sã xuống: Chim xụi cánh. Mỏi xụi tay. |
Nhưng nó con gái sức yếu , tiếng trống nghe xụi lơ. |
Tôi bĩu môi : Xạo đi mày ! Làm sao mày biết được? Biết chứ ! Ngạn chuyên môn đánh nhau , lại chúa hay té , thế nào chẳng u đầu ! Hà Lan nói đúng quá , tôi hết đường cãi , đành phân trần : Nhưng hôm nay tao té là tại mày chứ bộ ! Có mỗi một việc giữ thang mà mày làm cũng không ra hồn ! Trước sự hăng hái kết tội của tôi , Hà Lan xụi lơ : Ừ , tại Hà Lan. |
Nhìn những chùm đèn lấp lánh treo lơ lửng trên trần nhà và những dãy tủ kính sang trọng kê dọc tường , tôi xụi lơ , hết muốn nói chuyện. |
Chúc Hòa , Chi buôn may bán đắt , cuối năm trời xui đất xụi có một đứa con. |
Ðang hùng hồn , ngực nó bỗng xẹp xuống , và giọng nói dĩ nhiên là xụi lơ : Anh có năm điểm hà. |
Đã sang tháng sáu mà những bụi sim vẫn xụi lơ , héo rũ. |
* Từ tham khảo:
- xụi lơ cán cuốc
- xum xoe
- xum xuê
- xùm xoà
- xủm
- xúm