xô | đt. Dùng tay đẩy tới: Nó xô tôi té (ngã); xô tấm tường. // trt. Đùa, chạy, chỉ hàng-giẻ rạt lại một chỗ. |
xô | - 1 (F. ???) dt. Đồ dùng đựng nước, đáy tròn nhỏ, miệng loe, có quai: mua chiếc xô nhựa cầm xô đi xách nước. - 2 đgt. 1. Đẩy cho ngã: xô nhau ngã xô bờ tường đổ. 2. Bị dồn về một phía: Gió làm bèo xô vào một chỗ. 3. ùa đến đồng loạt: xô đến hỏi chuyện. - 3 tt. Gộp nhập làm một, không có sự phân loại, lựa chọn: mua xô cả mớ bán xô không cho chọn. |
xô | dt. Đồ dùng đựng nước, đáy tròn nhỏ, miệng loe, có quai: mua chiếc xô nhựa o cầm xô đi xách nước. |
xô | đgt. 1. Đẩy cho ngã: xô nhau ngã o xô bức tường đổ. 2. Bị dồn về một phía: Gió làm bèo xô vào một chỗ. 3. Ùa đến đồng loạt: xô đến hỏi chuyện. |
xô | tt. Gộp nhập làm một, không có sự phân loại, lựa chọn: mua xô cả mớ o bán xô không cho chọn . |
xô | dt (Pháp: seau) Thùng nhỏ bằng sắt tráng men hoặc bằng tôn, bằng nhựa, có quai, dùng để xách nước: Đem xô ra giếng lấy nước. |
xô | đgt 1. Đẩy mạnh về phía trước: Thằng lớn xô ngã thằng bé; Xô nhau túi bụi ra đường kêu la (Tú-mỡ) 2. Kéo đến đông: Bọn bạn xô lại hỏi chuyện.tt Giạt về một phía: Mền bông này xô rồi.trgt Kéo đến đông: Nghe tiếng cãi nhau, người ta đổ xô đến. |
xô | tt Lẫn lộn tốt xấu: Chè xô; Thịt xô. |
xô | đt. Đẩy mạnh. |
xô | .- d. Thùng nhỏ bằng sắt tráng men, bằng nhựa hoặc bằng tôn, có quai, dùng để xách nước. |
xô | .- đg. 1. Đẩy giạt về một phía: Xô ngã mấy đứa trẻ. 2. Đổ giạt về một phía: Mền bông xô; Chồng bát xô. |
xô | .- t. Nh. Xô bồ: Thịt xô; Chè xô. |
xô | 1. Đẩy rạt ra một bên: Xô cho đổ. Xô nhau mà chạy. 2. Đổ rạt về một bên: Vạt áo xô, mặc không đứng. |
Bởi thế nên nhiều khi mợ đã sinh chuyện xxôxát cả với chồng. |
Tôi xin hết cả những người trong họ chồng tôi nghĩ lại và nếu không hiểu được tôi chăng nữa , thì cũng nên khoan dung mà biết cho rằng trong hết thảy những người bấy lâu phải xô xát nhau , vì không hiểu nhau , tôi là người đã chịu nhiều đau đớn nhất , là người đáng thương nhất. |
Tôi trở về Từ Lâm thời lòng đã tê tái , lúc trông thấy cái yêu quí xa xa , bao nhiêu nỗi buồn như giũ sạch , lòng thấy nhẹ nhàng hăng hái , rất tin về công việc mình làm , không có những cái ý nghĩ băn khoăn nó xô đẩy nữa. |
Khi cướp tẩu thoát , ngọn lửa còn rực trời , người nhà không thấy bóng ông chánh , bà chánh và người con dâu , lấy làm lạ đổ xô đi tìm cũng biệt tăm. |
Những tiếng kêu loạt soạt , màu sắc xanh vàng chen nhau , xô đuổi nhau trong những vạt nắng thừa. |
Nào là hồ Hoàn Kiếm , hồ Tây , vườn Bách Thảo , chùa Trấn Quốc , sông Nhị Hà... Các cảnh vật như lao xao chen chúc , xô đẩy lãn nhau trong trí não của chàng. |
* Từ tham khảo:
- xô bồ
- xô-đa
- xô đẩy
- xô-lê-nô-ít
- xô lít
- xô-nát