xì xụp | trt. Xốc-táp, nhểu-nhão: Ăn-uống xì-xụp. |
xì xụp | tt. Có tiếng như tiếng húp mạnh, liên tiếp: húp cháo xì xụp. |
xì xụp | trgt Nói húp một chất lỏng thành tiếng: Năm cái miệng xì xụp húp những bát cháo lõng bõng (Ng-hồng). |
xì xụp | .- Nói cách húp chất lỏng thành tiếng: Xì xụp húp bát cháo nóng. |
xì xụp | Nói cái bộ ăn uống thô-tục: Ăn uống xì-xụp. |
Ăn thì mấy mẹ con chan húp xì xụp ở một góc bếp hay ngoài gốc chuối như một người ăn vụng. |
Khi mọi người uống nước , uống cà phê , vợ anh và gần chục đứa cháu đóng kín cửa bếp xì xụp bên những bát đĩa thừa thãi đã được dồn lại. |
Để rồi sáng ra lại xì xụp bát óc đậu , làm tượp rượu , nhón mấy viên lạc , người thấy khoan khoái thêm. |
Tía nuôi tôi ngồi uống rượu một mình trong ngôi quán ồn ào , toàn những đàn bà và trẻ con đang húp cháo chim xì xà xì xụp. |
Khoái và Lăng chạy ngay vào buồng khách lấy bánh pháo Điện Quang dòng từ trên mái xuống đốt lấy may ; vợ thì lễ xì xà xì xụp ; xong rồi cả nhà quay ra ăn uống , nếm thứ này một tí , nếm thứ kia một tí , rồi trò chuyện , rồi lập chương trình đánh tam cúc và rút bất , bắt đầu từ tối mồng hai , rồi chồng mở hàng cho vợ ; vợ mở hàng cho con… Ối , cứ thức đến sáng bạch cũng vẫn cứ được đi , nhưng sợ là mai mệt nên hai ba giờ sáng phải đi ngủ cả. |
Trong bữa ăn , tôi vừa húp canh xì xụp vừa lơ đãng nghe mẹ Hà Lan kể chuyện ông nội tôi đã cứu sống bà trong một cơn bệnh thập tử nhất sinh như thế nào. |
* Từ tham khảo:
- xỉ
- xỉ
- xỉ
- xỉ
- xỉ
- xỉ vả