xa xa | bt. Hơi xa, xa một chút: Mẹ ơi vãi chài xa-xa, Kẻo con cá lóc nhảy qua bên bàu (CD). |
xa xa | tt, trgt ở phía xa: Thuyền ai thấp thoáng cánh buồm xa xa (K); Hồn quê theo ngọn mây Tần xa xa (K). |
xa xa | .- Nh. Xa. ngh. 1: Cách năm mây bạc xa xa (K); Thuyền ai thấp thoáng cánh buồn xa xa. |
xa xa | Hơi xa. |
Tối thứ bảy khi giắt bức thư vào hàng rào xong , Trương đi xa xa đứng đợi. |
Ở xa xa tiê’ng sa’o ai thổi đưa lại , Loan nghe như lời than vãn của một xuân nữ đa tình ngồi trong vườn đầy hoa thơm , nhớ tới tình nhân xa vắng. |
Dũng lắng tai cố nghe tiếng pháo ở những xa xa rồi lại xa hơn đưa lại , và tưởng tượng theo những tiếng pháo đó cứ một lúc một đi xa mãi cho đến tận phía chân trời , nơi Loan ở. |
Lâm hỏi : Việc gì thế mợ ? Bỗng có tiếng trẻ báo bán báo rao ở xa xa : Tân Văn... 6 trang... cô Loan giết chồng... Lâm hỏi : Cô Loan nào ? Mợ thử mua một số xem. |
Tôi đương mang tấm lòng như thế , thời đến một nơi gọi là Từ Lâm ; xa xa toàn là núi , ngọn nọ ngọn kia không dứt , sắc núi màu lam , buổi sáng buổi chiều mây bay sương phủ. |
Cửa sổ , chỗ cái giường tôi nằm thời trông xuống dưới cánh đồng , xa xa dẫy núi mấy chòm cao , cây xanh trùm đến ngọn , làn khói như sợi tơ lên nền khơi. |
* Từ tham khảo:
- ngu si hưởng thái bình
- ngu thần
- ngu xuẩn
- ngu ý
- ngù
- ngù