vị tất | trt. Chưa ắt, chưa chắc: Người ta nhận lời nhưng vị-tất vui lòng. |
vị tất | pht: Chưa hẳn, chưa chắc: Việc ấy vị tất đã xong. |
vị tất | trgt (H. vị: chưa; tất: hẳn như thế) chưa hẳn như thế: Trời oi bức, vị tất đã mưa; Việc anh ấy nói, vị tất là thực hiện được. |
vị tất | trt. Chưa hẳn, chưa chắc: Làm như vậy, vị-tất đã thành. |
vị tất | Chưa hẳn, chưa chắc: Việc ấy vị-tất đã xong. |
Lớn rồi nhưng trông thấy cô vị tất đã phải lo. |
Ồ ! Coi vậy chứ không phải vậy ! Còn nặng nhọc hơn tập thể thao nhiều anh ạ ! Minh lắc đầu , đáp lại : Tại anh sinh trưởng nơi giàu có... Văn vội gạt ngay : Kìa , sao bỗng dưng bạn tôi lại giở khoa ‘triết học ba xu’ làm gì vậy ? Anh tính giàu có mà làm gì ? Người giàu có vị tất đã sung sướng ! Như anh thì còn thiếu một thứ gì ? Có trí thức , có bụng tốt , lại có người bạn trăm năm hết sức khả ái. |
Nhưng mà cái vườn trăm hoa đua nở kia có khi đối với kẻ nghèo chỉ có một nguồn lợi để sinh sống thôi , chứ vị tất đã là một cảnh nên thơ như bạn tưởng ! Nhưng mà thôi , mời bạn vào trong nhà chơi kẻo đứng mãi đây bạn đến cảm nắng mất ! Đôi bạn toan vào nhà thì ở cổng vườn Liên đứng sừng sững cất tiếng cười khanh khách. |
Chàng mỉm cười nói thầm : “Bị mù vị tất đã khổ ! Chẳng qua là tại ta cứ nghĩ là ta khổ thành ra ta mới khổ đó thôi. |
Mai tỏ ý ngạc nhiên : Nếu bà Hàn đi vắng thì đã có ông Hàn ở nhà lo gì ? Lão bộc cười : Nào có thế được ! Công việc mua bán ông Hàn giao cả cho bà ba , bà ba mà đi vắng thì ông Hàn vị tất đã dám cả quyết. |
Ông ấy chẳng mượn cậu cũng phải mượn người khác , mà vị tất đã giỏi bằng cậu...À ! Lương tháng mười lăn đồng đấy còn cơm thì ăn với ông ta. |
* Từ tham khảo:
- vị thành niên
- vị thần ai vị cây đa
- vị thần mới nể cây đa
- vị thần nể cây đa
- vị thư
- vị thương