vắt | dt. (động): Loại đỉa nhỏ ở rừng ướt-át: Con vắt; bị vắt cắn. |
vắt | đt. Nặn mạnh tay hay vặn tréo cho ra nước: Vắt chanh; Giặt đồ, vắt cho ráo nước rồi phơi. // Nặn trong lòng bàn tay cho thành cục, thành lọn: Vắt cơm, cơm vắt. // (B) Bòn rúc, keo-kiệt: Vắt chày ra mỡ. // dt. Cục nhỏ vắt thành: Ba vắt cơm. |
vắt | đt. Quàng ngang qua, để choàng qua: Vắt tay lên trán, vắt chân chữ ngũ, vắt khăn lên vai; Chiều chiều lại nhớ chiều chiều, Nhớ người đãy gấm khăn điều vắt vai (CD). // tt. Lòng-thòng, đưa qua lại: Vắt-ve. |
vắt | - 1 dt. Giống đỉa rừng: đi rừng bị vắt cắn vắt chui vào giày mà tôi không biết. - 2 I. đgt. 1. Bóp nặn để cho nước ra: vắt chanh vắt khăn mặt vắt sữa vắt đất ra nước thay trời làm mưa. 2. Rút cho kiệt cho hết những gì có thể: vắt kiệt sức vắt óc suy nghĩ. 3. Bóp mạnh cho cơm trong lòng bàn tay nhuyễn chặt thành nắm: cơm vắt vắt cơm. II. dt. Phần cơm hoặc xôi đã được vắt thành nắm: mang mấy vắt cơm đi ăn đường Mỗi đùm hai vắt xôi. - 3 đgt. Quàng ngang qua bỏ thõng xuống: vắt áo lên vai ngồi vắt chân chữ ngũ vắt tay lên trán suy nghĩ. - 4 Tiếng hô khi cày bừa để trâu bò đi ngoặt sang trái, trái với diệt. |
vắt | dt. Giống đỉa rừng: đi rừng bị vắt cắn o vắt chui vào giày mà tôi không biết. |
vắt | I. đgt. 1. Bóp nặn để cho nước ra: vắt chanh o vắt khăn mặt o vắt sữa o vắt đất ra nước thay trời làm mưa. 2. Rút cho kiệt cho hết những gì có thể: vắt kiệt sức o vắt óc suy nghĩ. 3. Quàng ngang qua bỏ thõng xuống: vắt áo lên vai o ngồi vắt chân chữ ngũ o vắt tay lên trán suy nghĩ. 4. Bóp mạch cho cơm trong lòng bàn tay nhuyễn chặt thành nắm: cơm vắt o vắt cơm. II. dt. Phần cơm hoặc xôi đã được vắt thành nắm: mang mấy vắt cơm đi ăn đường o Mỗi đùm hai vắt xôi. |
vắt | Tiếng hô khi cày bừa để trâu bò đi ngoặt sang trái, trái với diệt. |
vắt | dt Nắm nhỏ vừa đựng trong lòng bàn tay: ăn một vắt xôi. |
vắt | dt Loài đỉa cạn thường sống ở miền rừng núi: Những khu rừng núi đầy vắt (NgĐThi); Đi rừng bị một con vắt cắn ở chân mà không biết. |
vắt | đgt Bóp cho nước chảy ra: Đi mưa ướt cả quần áo, phải vắt cho ráo; Vắt quả chanh; Vắt sữa con bò. |
vắt | đgt 1. Quàng lên người một vật mỏng rồi để thõng xuống: Vắt áo lên vai; Nhớ anh khố đũi khăn điều vắt vai (cd). 2. Đặt ngang ở một vật trên cao: Kéo cái khăn mặt ướt vắt ở lao màn xuống (Ng-Hồng). |
vắt | trgt Nói khâu từng mũi một để đính mép vải vào: Khâu vắt cái khăn tay. |
vắt | tht (cn. Vặt) Tiếng hô khi cày để trâu hay bò đi về bên trái: Tiếng người: "Vắt! , Họ!" luôn miệng (Ng-hồng); Tiếng hô khi vắt! khi riệt!. |
vắt | dt. (đ.) Giống đỉa rừng. |
vắt | tt. Nói cái gì trong lắm. || Trong vắt. |
vắt | 1. đt. Bóp, vặn trong lòng bàn tay: Vắt một nắm cơm. Vắt chanh. || Vắt chanh. Vắt nước. Vắt sữa. 2. dt. Một nắm: Vắt cơm. |
vắt | đt. Quàng ngang qua mà bỏ thỏng xuống: Vắt khăn lên vai. || Vắt áo. Vắt mùng. Vắt chân chữ ngũ. |
vắt | .- d. Loài đỉa cạn thường sống ở miền rừng núi, hay xuất hiện khi trời mưa ẩm: Đi rừng bị vắt cắn. |
vắt | .- đg. Xoắn, bóp cho nước ta: Vắt áo ướt; Vắt chanh. |
vắt | .- đg. Quàng ngang một vật gì, rồi để thõng xuống: Vắt áo lên vai. |
vắt | .- d. Nắm nhỏ vừa đựng trong lòng bàn tay: Ăn một vắt xôi. |
vắt | .- ph. Nói khâu từng mũi một để dính một mép vải vào một mảnh vải. |
vắt | .- Tiếng hô đi cày, để cho trâu, bò đi về bên trái. |
vắt | Giống đỉa rừng: Đi rừng bị vắt cắn. |
vắt | Khối nằm ở trong tay: Một vắt cơm. Một vắt xôi. |
vắt | Bóp vặn để cho nước ra: Vắt tranh. Vắt khăn mặt. |
vắt | Quàng ngang qua mà bỏ thõng xuống: Vắt áo lên vai. Ngồi vắt chân. Vắt tay lên trán. |
vắt | Nói về cái gì trong lắm hay cong lắm: Trong vắt. Cong vắt. |
Chốc chốc , bà với chiếc khăn mặt đỏ rách vvắttrên vai , lau mắt như để nhìn cho rõ thêm. |
Tôi vavắt+? mắc áo trong buồng , rồi quên không khâu. |
Một người đàn bà vạt áo vvắtlên vai , đi sát ngay cửa hiệu khiến Trương chăm chú : Hình như mình có gặp người này rồi. |
Khi qua khung cửa sổ , chàng chú ý nhìn như không có Thu ngồi ở đấy nữa , chỉ có chiếc áo cánh nàng vừa thay vvắtở đầu giường. |
Thấy trên mặt phản có quả chè và mâm cau , Loan vờ như không để ý đến , cởi khăn san vvắtlên ghế , rồi ngồi vào bàn ăn , gượng tươi cười nói với mẹ : Con lại đằng chị giáo vui câu chuyện nên về chậm nên thầy mẹ phải đợi cơm. |
Trên trời xanh trong vvắttừng đám mây trắng bay thật nhanh như rủ rê nhau đi tìm những quãng không rộng rãi hơn. |
* Từ tham khảo:
- vắt chanh liệng vỏ
- vắt chân chữ ngũ
- vắt chân chữ ngũ, đánh củ khoai lang
- vắt chân lên cổ
- vắt cổ chày ra nước
- vắt đất ra nước thay trời làm mưa